Ibaitap: Qua Bài 2: Nguyên tố hóa học cùng tổng hợp lại các kiến thức của bài 1 thuộc CHỦ ĐỀ 1: NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC của PHẦN 1: CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CHẤT sách cánh diều khoa học tự nhiên 7 và hướng dẫn lời giải chi tiết bài tập áp dụng.
MỤC LỤC
I. Nguyên tố hoá học là gì ?
Câu hỏi 1. Các nguyên tử của nguyên tố hoá học có đặc điểm gì giống nhau?
Lời giải tham khảo:
Các nguyên tử của nguyên tố hoá học có đặc điểm giống nhau là: sẽ có cùng số proton trong hạt nhân.
Luyện tập 1. Số lượng mỗi loại hạt của một số nguyên tử được nêu trong bảng dưới đây. Hãy cho biết những nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
Nguyên tử
Số proton
Số neutron
Số electron
Nguyên tử
Số proton
Số neutron
Số electron
X1
8
9
8
X5
7
7
7
X2
7
8
7
X6
11
12
11
X3
8
8
8
X7
8
10
8
X4
6
6
6
X8
6
8
6
Lời giải tham khảo:
Nguyên tử X1, X3, X7 đều có 8 proton ⇒ X1, X3, X7 cùng 1 nguyên tố hóa học.
Nguyên tử X2, X5 đều có 7 proton ⇒ X2, X5 cùng 1 nguyên tố hóa học.
Nguyên tử X4, X8 đều có 6 proton ⇒ X4, X8 cùng 1 nguyên tố hóa học.
II. Tên nguyên tố hóa học
Luyện tập 2. Đọc tên 20 nguyên tố hóa học trong bảng 2.1
Lời giải tham khảo:
Học sinh tự thực hành.
III. Ký hiệu hoá học.
Tìm hiểu thêm
1. Hãy kể tên và viết kí hiệu của ba nguyên tố hóa học chiếm khối lượng lớn nhất trong vỏ Trái Đất
2. Nguyên tố hóa học nào có nhiều nhất trong vũ trụ?
Lời giải tham khảo:
1. Ba nguyên tố hóa học chiếm khối lượng lớn nhất trong vỏ Trái đất gồm có:
Nguyên tố Oxygen (O): chiếm 46,1% về khối lượng.
Nguyên tố Silicon (Si): chiếm 28,2% về khối lượng.
Nguyên tố Aluminium (Al): chiếm 8,2% về khối lượng.
2. Nguyên tố Hydrogen là nguyên tố hóa học có nhiều nhất trong vũ trụ, chiếm khoảng 70%.
Câu hỏi 2. Hãy hoàn thành thông tin vào bảng sau:
Nguyên tố hoá học
Ký hiệu
Ghi chú
Lodine
?
Kí hiệu có một chữ cái
Fluorine
?
Kí hiệu có một chữ cái
Phosphorus
?
Kí hiệu có một chữ cái
Neon
?
Kí hiệu có hai chữ cái
Silicon
?
Kí hiệu có hai chữ cái
Aluminium
?
Kí hiệu có hai chữ cái
Lời giải tham khảo:
Nguyên tố hoá học
Ký hiệu
Ghi chú
Lodine
L
Kí hiệu có một chữ cái
Fluorine
F
Kí hiệu có một chữ cái
Phosphorus
P
Kí hiệu có một chữ cái
Neon
Ne
Kí hiệu có hai chữ cái
Silicon
Si
Kí hiệu có hai chữ cái
Aluminium
Al
Kí hiệu có hai chữ cái
Luyện tập 3. Đọc và viết tên các nguyên tố hóa học có kí hiệu là: C, O, Mg, S.
Lời giải tham khảo:
Kí hiệu
Đọc tên
Viết tên
C
Carbon
O
Oxygen
Mg
Magnesium
Si
Silicon
III. Kí hiệu hóa học
Luyện tập 4. Hoàn thành thông tin về tên hoặc kí hiệu hóa học của nguyên tố theo mẫu trong các ô sau:
Lời giải tham khảo:
(1): Lithium
(2): He
(3): Sodium
(4): Aluminium
(5): Ne
(6): P
(7): Chlorine
(8): Fluorine
Vận dụng. Calcium là một nguyên tố hóa học có nhiều trong xương và răng, giúp cho xương và răng chắc khỏe. Ngoài ra, calcium còn cần cho quá trình hoạt động của thần kinh, cơ, tim, chuyển hóa của tế bào và quá trình đông máu. Thực phẩm và thuốc bổ chứa nguyên tố calcium giúp phòng ngừa bệnh loãng xương ở tuổi già và hỗ trợ quá trình phát triển chiều cao của trẻ em
a) Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố calcium và đọc tên.
b) Kể tên hai thực phẩm có chứa nhiều calcium mà em biết
Lời giải tham khảo:
a) Kí hiệu hóa học của nguyên tố calcium là: Ca.
Học sinh đọc tên theo phiên âm quốc tế ở bảng 2.1.
b) Thực phẩm có chứa nhiều calcium gồm có: sữa, trứng
Tìm hiểu thêm: Tìm hiểu nguyên tố hóa học
Em hãy lựa chọn một nguyên tố hóa học trong số các nguyên tố sau: hydrogen, helium, oxygen, neon, phosphorus. Tìm hiểu một số thông tin về nguyên tố hóa học đó và chia sẻ với các bạn trong lớp
Gợi ý một số thông tin có thể tìm hiểu về nguyên tố hóa học:
Tên và kí hiệu của nguyên tố hóa học đó là gì?
Nguyên tố hóa học đó được tìm thấy khi nào? Ai là người phát hiện ra nguyên tố đó và bằng cách nào?
Nguyên tố đó có ứng dụng gì trong cuộc sống?
Lời giải tham khảo:
STT
Tên và kí hiệu
Nguồn gốc ra đời
Ứng dụng
1
hydrogen (H)
Nguyên tố H được tìm thấy vào năm 1671, Robert Boyle đã phát hiện khi cho axit tác dụng với sắt.
Làm nhiên liệu đốt cho các động cơ
2
helium (He)
Năm 1868, hai nhà khoa học Pierre Janssen và Joseph Norman Lockyer tình cờ phát hiện khí heli khi tiến hành phân tích quang phổ Mặt trời.
Dùng để thổi vào kinh khí cầu, làm giọng nói thay đổi.
3
neon (Ne)
Phát hiện vào năm 1898 bởi Sir William Ramsay khi hóa lỏng không khí
Ống đo bước sóng, đèn chỉ thị điện thế cao, thu lôi, chế tạo các loại laser khí...