Ibaitap: Qua Bài 26: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật cùng tổng hợp lại các kiến thức của bài 25 thuộc CHỦ ĐỀ 8: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT của PHẦN 3: VẬT SỐNG sách cánh diều khoa học tự nhiên 7 và hướng dẫn lời giải chi tiết bài tập áp dụng.
MỤC LỤC
I. Quá trình trao đổi nước ở động vật
Câu hỏi 1. Động vật có nhu cầu nước như thế nào ?
Lời giải tham khảo:
Động vật có nhu cầu nước phụ thuộc vào giống loài, kích thước cơ thể, độ tuổi của động vật và thức ăn, nhiệt độ của môi trường.
Câu hỏi 2. Từ thông tin trong bảng 26.1, Động vật có nhu cầu nước như thế nào. Tại sao nhu cầu nước lại khác nhau giữa các động vật và ở các nhiệt độ khác nhau.
Lời giải tham khảo:
Từ bảng 26.1 ta thấy nhu cầu nước ở mỗi loại đồng vật là khác nhau. Cùng một cơ thể động vật nhưng nhu cầu nước sẽ khác nhau ở những nhiệt độ khác nhau, nhiệt độ càng cao thì nhu cầu nước của động vật sẽ tăng.
Câu hỏi 3. Điều gì sẽ xảy ra nếu mỗi ngày chỉ cung cấp cho bò lấy sữa lượng nước như bò lấy thịt
Lời giải tham khảo:
Nếu như cung cấp lượng nước cho bò lấy sữa giống bò lấy thịt thì lượng sữa thu được sẽ ít đi vì nhu cầu nước của bò lấy sữa cao hơn rất nhiều so với bò lấy thịt.
Vận dụng 1. Nêu các biện pháp đảm bảo đủ nước cho cơ thể mỗi ngày
Lời giải tham khảo:
Một số biện pháp đảm bảo đủ nước cho cơ thể mỗi ngày là:
Uống nước ngay khi cảm thấy khát.
Uống đủ nước mỗi ngày, mỗi người trưởng thành cần khoảng 2 lít nước mỗi ngày.
Ăn các loại hoa quả chứa nhiều nước.
Vận dụng 2. Trong trường hợp nào phải truyền nước cho cơ thể?
Lời giải tham khảo:
Những trường hợp cần phải truyền nước cho cơ thể gồm có khi cơ thể bị mất nước đột ngột, mất nước do sốt cao, tiêu chảy, tụt huyết áp,… mà không thể ăn uống được.
Câu hỏi 4. Quan sát hình 26.1, mô tả con đường trao đổi nước ở người
Lời giải tham khảo:
Lượng nước có trong thức ăn, nước uống sẽ được đưa vào cơ thể, sau đó một lượng nước sẽ được thải ra bên ngoài môi trường thông qua hơi thở, bốc hơi qua da, mồ hôi, nước tiểu và nước trong phân.
Vận dụng 3. Ở người, ra mồ hôi có ý nghĩa gì với cơ thể?
Lời giải tham khảo:
Ở người, ra mồ hôi là hiện tượng sinh lý bình thường của cơ thể, giúp cho cơ thể cân bằng nhiệt độ và loại bỏ độc tố ra khỏi cơ thể.
Vận dụng 4. Vì sao chúng ta cần uống nhiều nước hơn khi trời nóng hoặc khi vận động mạnh?
Lời giải tham khảo:
Chúng ta cần uống nhiều nước hơn khi trời nóng hoặc khi vận động mạnh để đảm bảo đủ nước cho hoạt động của các cơ quan trong cơ thể vì vào những ngày trời nóng hoặc khi vận động mạnh, cơ thể chúng ta thường tiết ra nhiều mồ hôi hơn để giải nhiệt vì vậy cơ thể dễ bị mất nước kèm theo mất điện giải.
II. Dinh dưỡng ở động vật
Câu hỏi 5. Cho biết nhu cầu dinh dưỡng là gì ? Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào yếu tố nào ?
Lời giải tham khảo:
Nhu cầu dinh dưỡng là: lượng thức ăn mà động vật cần thu nhận vào hằng ngày để duy trì sự sống và phát triển.
Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào mỗi từng loại, độ tuổi, giai đoạn phát triển và cường độ hoạt động của cơ thể đó.
Vận dụng 5. Calcium là nguyên liệu chủ yếu hình thành nên vỏ cứng của trứng ở gia cầm. Nếu chế độ ăn thiếu calcium có thể ảnh hưởng gì đến đẻ trứng của gia cầm
Lời giải tham khảo:
Calcium không được cung cấp đầy đủ, chế độ ăn thiếu hụt calcium sẽ ảnh hưởng đến sản lượng trứng ở gia cầm, khiến cho vỏ trứng mỏng hoặc không có vỏ vôi.
Câu hỏi 6. Quan sát hình 26.2, mô tả con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và thải bã ở người.
Lời giải tham khảo:
Miệng thu nhận thức ăn, nghiền nhỏ và đẩy thức ăn xuống thực quản. Sau đó thức ăn được đưa xuống dạ dày, ở dạ dày thức ăn sẽ được nhào trộn thành một hỗn hợp lỏng và tiêu hoá một phần thức ăn. Thức ăn tiếp tục được di chuyển và tiêu hoá ở ruột non, hấp thụ chất dinh dưỡng. Khi đi qua ruột già, hỗn hợp chất lỏng sẽ tiếp tục được tái hấp thụ nước từ chất lỏng và chuyển thành chất thải rắn. Thông qua trực tràng nơi chưa phân và hậu môn chất thải rắn được thải ra ngoài môi trường.
Luyện tập 1. Quan sát hình 26.3, phân biệt các giai đoạn: thu nhận, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và thải bã ở người.
Lời giải tham khảo:
Giai đoạn thu nhận: miệng sẽ thu nhận thức ăn, nghiền nhỏ và đẩy thức ăn xuống thực quản, thực quản có vai trò vận chuyển thức ăn xuống dạ dày.
Giai đoạn tiêu hóa: Dạ dày nhào trộn thức ăn thành hỗn hợp lỏng, thức ăn được tiêu hóa một phần ở dạ dày, sau đó chuyển xuống ruột non. Tại ruột non, thức ăn tiếp tục được tiêu hóa và các chất dinh dưỡng được hấp thụ.
Giai đoạn thải bã: được thực hiện thông qua ruột già, ruột già hấp thụ nước từ chất thải lỏng, chuyển chúng thành chất thải rắn (dạng phân). Trực tràng là nơi chứa phân và sau đó phân được đẩy ra khỏi cơ thể thông qua hậu môn.
Câu hỏi 7. Thức ăn đã tiêu hoá ( chất dinh dưỡng ) đi đến các bộ phận khác nhau của cơ thể theo những con đường nào
Lời giải tham khảo:
Thức ăn đã tiêu hoá ( chất dinh dưỡng ) đi đến các bộ phận khác nhau của cơ thể thông qua hệ tuần hoàn.
II. Vận dụng trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng vào thực tiễn.
Luyện tập 2. Mô tả con đường vận chuyển các chất thông qua hệ tuần hoàn ở cơ thể người.
Lời giải tham khảo:
Con đường vận chuyển các chất ở cơ thể người thông qua 2 vòng tuần hoàn lớn và nhỏ:
Vòng tuần hoàn lớn vận chuyển máu mang các chất dinh dưỡng và khí oxygen từ tâm thất trái theo động mạch đi tới các cơ quan của cơ thể, ở đây diễn ra quá trình trao đổi chất. Chất thải theo máu đi tới các cơ quan bài tiết rồi thải ra ngoài môi trường còn khí carbon dioxide từ các cơ quan của cơ thể theo tĩnh mạch đổ vào tâm nhĩ phải.
Vòng tuần hoàn nhỏ vận chuyển máu chứa khí carbon dioxide từ tâm thất phải theo động mạch phổi đi tới phổi, ở đây diễn ra quá trình trao đổi khí, máu giàu oxygen theo tĩnh mạch phổi đổ vào tâm nhĩ trái.
Câu hỏi 8. Vì sao cần xây dựng chế độ dinh dưỡng đủ chất, đủ lượng?
Lời giải tham khảo:
Cần xây dựng chế độ dinh dưỡng đủ chất và đủ lượng nhằm cung cấp đầy đủ năng lượng theo nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
Câu hỏi 9. Vì sao ta cần phải phối hợp ăn nhiều loại thức ăn?
Lời giải tham khảo:
Cần phối hợp ăn nhiều loại thức ăn là vì chế độ ăn thiếu hay thừa chất dinh dưỡng đều gây hại cho cơ thể. Nếu ăn một loại thức ăn với lượng nhiều và trong thời gian dài sẽ bị thừa chất, có ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ còn nếu ăn thiếu chất một thời gian dài sẽ ảnh hưởng đến quá trình phát triển và hoạt động của cơ thể.
Luyện tập 3. Kể tên các loại thực phẩm chứa nhiều đạm, chất béo, vitamin
Lời giải tham khảo:
Các loại thực phẩm chứa nhiều đạm gồm có: thịt, cá, trứng, sữa,…
Các loại thực phẩm chứa nhiều chất béo gồm có: dầu, mỡ, sữa nguyên kem, bơ, phô mai, da của gia súc, gia cầm,…
Các loại thực phẩm nhiều vitamin gồm có: các loại rau, củ quả, các loại hạt,…
Vận dụng 6. Thiết kế một bữa ăn đủ chất, đủ lượng cho gia đình em.
Lời giải tham khảo:
Một chế độ ăn đủ chất, đủ lượng cần đáp ứng tỷ lệ các chất dinh dưỡng sẽ gồm có:
5% đường tinh luyện.
30% vitamin từ rau, củ, quả.
35% tinh bột từ cơm, ngũ cốc,…
10% chất béo từ dầu, mỡ.
20% chất đạm từ các loại thịt, cá, trứng,…
Câu hỏi 10. Kể tên một số bệnh do thiếu dinh dưỡng mà em biết. nêu biện pháp phòng tránh các bệnh đó.
Lời giải tham khảo:
Một số bệnh do thiếu dinh dưỡng như: suy dinh dưỡng, chậm phát triển, còi xương, bướu cổ, khô mắt ....
Biện pháp phòng, tránh các bệnh do thiếu dinh dưỡng: Phối hợp chế độ dinh dưỡng hợp lý kết hợp với chế độ nghỉ ngơi và vận động cơ thể phù hợp.
Bệnh suy dinh dưỡng, còi xương là do thiếu chất đạm nên cần bổ sung các món ăn chứa đạm trong thực đơn hằng ngày.
Bệnh bướu cổ là do thiếu iốt nên cần sử dụng muối có chứa iốt để nêm nếm gia vị.
Bệnh khô mắt là do thiếu vitamin A nên cần bổ sung các loại hoa quả, rau củ có chứa nhiều vitamin A. ...
Câu hỏi 11. Vì sao rèn luyện thể thao và lao động kết hợp với dinh dưỡng phù hợp thì có thể phòng tránh một số bệnh do dinh dưỡng không hợp lý ?
Lời giải tham khảo:
Rèn luyện thể thao và lao động kết hợp với dinh dưỡng phù hợp thì có thể phòng tránh một số bệnh do dinh dưỡng không hợp lý bởi việc bổ sung dinh dưỡng đầy đủ là rất cần thiết nhưng nếu các chất dinh dưỡng được nạp vào mà không chịu đào thải ra bên ngoài thì sẽ gây hại cho sức khỏe.
Câu hỏi 12. Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
Lời giải tham khảo:
Thực phẩm sạch và an toàn là những thực phẩm tươi, sống, không chất bảo quản, là những thực phẩm có lợi cho sức khỏe
Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm nên:
Rửa sạch các loại rau củ quả trước khi ăn.
Thực hiện chính sách ăn chín uống sôi.
Rửa tay sạch sẽ trước và sau khi đi vệ sinh.
Luyện tập 4. Nêu một số bệnh lí do chế độ dinh dưỡng, vệ sinh ăn uống chưa hợp lí ở địa phương em và biện pháp phòng, tránh theo gợi ý bảng 26.2
Tên bệnh
Biện pháp phòng tránh
Trẻ em bị suy dinh dưỡng
Trẻ em bị thừa cân béo phì
Trẻ em bị tiêu chảy do ăn uống
…
Lời giải tham khảo:
Tên bệnh
Biện pháp phòng tránh
Trẻ em bị suy dinh dưỡng
Quan tâm đến chế độ ăn của trẻ, bổ sung đầy đủ chất dinh dưỡng cho trẻ thông qua các thực phẩm giàu đạm, chất béo và vitamin.
Trẻ em bị thừa cân béo phì
Giảm lượng tinh bột và chất béo trong khẩu phần ăn của trẻ, đồng thời bổ sung nhiều rau xanh. Không nên ăn nhiều đồ chiên rán.
Trẻ em bị tiêu chảy do ăn uống
Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong quá trình chế biến thức ăn, tránh sử dụng những thực phẩm không rõ nguồn gốc.
Trẻ chậm phát triển tư duy
Nên cho trẻ uống nhiều sữa và các thực phẩm hỗ trợ phát triển trí não.
Vận dụng 7. Tìm hiểu các biện pháp tuyên truyền, giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm và sử dụng nước sạch ở địa phương.
Lời giải tham khảo:
Học sinh tự liên hệ thực tế với địa phương mình để trả lời câu hỏi.