Ibaitap: Qua Bài 35: Sự thống nhất về cấu trúc và các hoạt động sống trong cơ thể sinh vật cùng tổng hợp lại các kiến thức của bài 35 thuộc CHỦ ĐỀ 12: CƠ THỂ SINH VẬT LÀ MỘT THỂ THỐNG NHẤT sách cánh diều khoa học tự nhiên 7 và hướng dẫn lời giải chi tiết bài tập áp dụng.
MỤC LỤC
I. Sự thống nhất các hoạt động sống trong cơ thể
Câu hỏi 1. Vì sao nói tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể
Lời giải tham khảo:
Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể vì mọi cơ thể sống đều cấu tạo từ tế bào và cơ thể đa bào được cấu tạo từ nhiều tế bào phân hóa thành nhiều mô, cơ quan, hệ cơ quan.
Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì tất cả những hoạt động sống gồm có trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng, phát triển, cảm ứng và sinh sản của cơ thể đều được thực hiện ở tế bào, khi các tế bào phân chia thì cơ thể lớn lên và có thể thực hiện chức năng sinh sản.
Câu hỏi 2. Lấy ví dụ chứng minh về sự thống nhất giữa các hoạt động sống trong cơ thể.
Lời giải tham khảo:
Ví dụ chứng minh sự thống nhất giữa các hoạt động sống trong cơ thể sinh vật: Ở thực vật, sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường (hút nước và khoáng, trao đổi khí) giúp thực vật có nguyên liệu thực hiện quá trình quang hợp và nhờ có quá trình quang hợp, thực vật có nguồn chất hữu cơ để tạo ra vật chất và năng lượng cho các hoạt động sống như sinh trưởng, phát triển, cảm ứng, sinh sản.
Câu hỏi 3. Quan sát hình 35.2,nêu mối quan hệ trong các hoạt động sống của cơ thể sinh vật
Lời giải tham khảo:
Qua hình 35.2 ta thấy trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng có tác động qua lại với sinh sản, cảm ứng, sinh trưởng và phát triển.
Câu hỏi 4. Vì sao trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ảnh hưởng quyết định đến hoạt động sống khác ?
Lời giải tham khảo:
Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ảnh hưởng quyết định đến hoạt động sống khác vì trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng sản sinh ra các chất chất cần thiết đi nuôi sống cơ thể, đào thải các chất không cần thiết ra bên ngoài tạo cho cơ thể sống có đủ năng lượng cho sinh sản, sinh trưởng và phát triển.
Luyện tập 1. Quan sát hình 35.5, cho biết các hình a, b, c, d thể hiện hoạt động sống nào ở cây mướp đắng (khổ qua). Nêu mối quan hệ giữa các hoạt động sống đó.
Lời giải tham khảo:
Quan sát hình 35.3 ta thấy hoạt động sống của mướp đắng là:
Hình a: hoạt động sinh trưởng và phát triển.
Hình b: hoạt động quang hợp trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
Hình c: cảm ứng, cây phát triển nhờ tính hướng tiếp xúc.
Hình d: sinh sản cây ra hoa, kết quả.
Mối quan hệ giữa các hoạt động sống của mướp đắng là: Các hoạt động sống có mối quan hệ mật thiết, gắn bó, qua lại với nhau: rễ cây hút nước, nhờ ánh sáng mặt trời để thực hiện quang hợp ⇒ cây trao đổi chất với môi trường để sinh trưởng và phát triển ⇒ phản ứng lại các kích thích từ môi trường ⇒ cây phát triển đến một giai đoạn nhất định sẽ ra hoa, tạo quả.
Luyện tập 2. Quan sát hình 35.4, lấy ví dụ cho mỗi hoạt động sống ở chó. Nêu mối quan hệ giữa các hoạt động sống đó.
Lời giải tham khảo:
Hoạt động sinh trưởng và phát triển: Chó con sau một khoảng thời gian bú mẹ và được cung cấp các chất dinh dưỡng ⇒ cơ thể sinh trưởng, phát triển lớn lên.
Hoạt động trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng: Chó ăn thức ăn, nhờ hoạt động của hệ tuần hoàn giúp chuyển hóa thức ăn thành năng lượng và đào thải chất thải để duy trì sự sống.
Hoạt động cảm ứng: não bộ nhận được các tín hiệu từ môi trường ⇒ phản xạ với những kích thích nhận được ⇒ thích nghi với điều kiện xung quanh (trời nóng, nhiệt độ cao, chó lè lưỡi, thở mạnh để cân bằng nhiệt độ cơ thể,…).
Hoạt động sinh sản: Đến một giai đoạn nhất định, chó sẽ đến giai đoạn sinh sản tiến hành giao phối ⇒ bào thai được hình thành ở chó cái.
⇒ Mối quan hệ giữa các hoạt động sống: Các hoạt động sống có mối quan hệ mật thiết, gắn bó, qua lại với nhau, hoạt động trao đổi chất gắn liền với chuyển hóa năng lượng, nhờ chuyển hóa năng lượng, cơ thể sinh trưởng, phát triển, cảm ứng và sinh sản.
Vận dụng 1. Lấy ví dụ chứng minh mối quan hệ tác động qua lại giữa các hoạt động sống: trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng, sinh trưởng và phát triển, cảm ứng, sinh sản ở người
Lời giải tham khảo:
Con người hít thở, ăn uống, trao đổi chất với môi trường ⇒ tạo ra các chất cần thiết để duy trì hoạt động của các tế bào trong cơ thể ⇒ giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển ⇒ các bộ phận trên cơ thể phối hợp hoạt động, phản ứng lại những kích thích từ môi trường ⇒ khi phát triển đến một giai đoạn nhất định, cơ thể sẽ có khả năng sinh sản ⇒ tiến hành thụ tinh, tạo ra hợp tử mới duy trì nòi giống.
Luyện tập 3. Nêu biểu hiện và vai trò của bốn hoạt động sống đặc trưng cho cơ thể sinh vật theo bảng 35.1
Các hoạt động sống đặc trưng
Biểu hiện
Vai trò
Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
Cảm ứng
Sinh trưởng và phát triển
Sinh sản
Lời giải tham khảo:
Các hoạt động sống đặc trưng
Biểu hiện
Vai trò
Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
Hấp thụ các chất dinh dưỡng cần thiết, tích lũy năng lượng
Cung cấp chất dinh dưỡng, năng lượng cho cơ thể, giúp duy trì sự sống
Cảm ứng
Phản ứng lại các kích thích từ môi trường
Bảo vệ cơ thể trước sự thay đổi của môi trường
Sinh trưởng và phát triển
Số lượng tế bào tăng lên ⇒ tăng kích thước, các bộ phận cơ thể dần phát triển.
Giúp cơ thể lớn lên.
Sinh sản
- Ở thực vật: Ra hoa, kết quả.
- Ở động vật: sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái ⇒ hợp tử ⇒ phát triển thành cơ thể mới.
Duy trì nòi giống.
II. Sự thống nhất giữa tế bào, cơ thể với môi trường.
Câu hỏi 5. Quan sát hình 35.5 phân tích mối quan hệ giữa các hoạt động trong tế bào và cơ thể. Từ đó chứng minh mối quan hệ giữa tế bào cơ thể với môi trường.
Lời giải tham khảo:
Phân tích mối quan hệ giữa các hoạt động trong tế bào và cơ thể: các hoạt động sống trong tế bào gồm có trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng, cảm ứng khiến tế bào lớn lên, phân chia hình thành tế bào mới để giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng ⇒ các hoạt động sống ở cấp tế bào là cơ sở cho các hoạt động sống ở cấp cơ thể; các hoạt động sống ở cấp cơ thể điều khiển các hoạt động sống ở cấp tế bào.
Chứng minh mối quan hệ giữa tế bào với cơ thể và môi trường: tế bào và cơ thể có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và với môi trường: cơ thể lấy từ môi trường ngoài khí oxygen \(O_{2}\), nước, chất dinh dưỡng đồng thời thải ra ngoài môi trường khí \(CO_{2}\) và chất thải đảm bảo cho tế bào, cơ thể có thể thực hiện được các hoạt động sống bình thường.
Luyện tập 4. Lấy ví dụ chứng minh mối quan hệ giữa tế bào với cơ thể và môi trường ở thực vật và động vật?
Lời giải tham khảo:
Tế bào tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài ⇒ lấy các chất cần thiết từ môi trường thực hiện trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ⇒ tạo ra năng lượng cho cơ thể hoạt động, cung cấp các sản phẩm tổng hợp cho tế bào, đồng thời thải ra môi trường các chất không cần thiết (thải ra khí carbonic \(CO_{2}\), nước tiểu, mồ hôi và các sản phẩm khác) ⇒ Tế bào lớn lên ⇒ Phân chia thành tế bào mới ⇒ Cơ thể sinh trưởng, phát triển.
Luyện tập 5. Vì sao nói cơ thể là một thể thống nhất?
Lời giải tham khảo:
Có thể nói cơ thể là một thể thống nhất vì các hoạt động sống ở cấp độ tế bào và cấp độ cơ thể có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: các hoạt động sống ở cấp độ tế bào là cơ sở cho các hoạt động ở cấp độ cơ thể còn các hoạt động sống ở cấp cơ thể điều khiển các hoạt động sống ở cấp tế bào.