Ibaitap: Qua Bài 37: Sinh sản ở sinh vật cùng tổng hợp lại các kiến thức của bài 34 thuộc CHỦ ĐỀ 10: SINH SẢN Ở SINH VẬT sách chân trời sáng tạo khoa học tự nhiên 7 và hướng dẫn lời giải chi tiết bài tập áp dụng.
MỤC LỤC
1. KHÁI NIỆM SINH SẢN
Câu hỏi 1. Quan sát Hình 37.1 và 37.2, em có nhận xét gì về số lượng bố mẹ tham gia sinh sản, đặc điểm cơ thể con ở sư tử và cây dâu tằm? Lấy ví dụ về sinh sản ở một số loài sinh vật khác.
Lời giải tham khảo:
Quan sát Hình 37.1 và 37.2, em thấy sinh sản ở sư tử gồm 1 bố và 1 mẹ, con sinh ra mang đặc điểm của cả bố lẫn mẹ.
Quan sát Hình 37.1 và 37.2, em thấy sinh sản ở cây dầu tây chỉ gồm 1 mẹ, đặc điểm của cây con giống hệt cây mẹ.
Câu hỏi 2. Dự đoán hình thức sinh sản ở sư tử và cây dâu tằm.
Lời giải tham khảo:
Hình thức sinh sản ở sư tử là: sinh sản hữu tính.
Hình thức sinh sản ở cây dâu tây là: sinh sản vô tính.
Luyện tập: Hình ảnh nào trong hai hình ảnh sau thể hiện sự sinh sản ở sinh vật? Giải thích.
Lời giải tham khảo:
Việc tái sinh đuôi ở thằn lằn chỉ là sự thay thế bộ phận đã mất đi bằng cách sinh ra một bộ phận mới, nên hình tái sinh đuôi ở thằn lằn không phải là một sự sinh sản
Hình ảnh vịt mẹ và đàn vịt con thể hiện sinh sản ở sinh vật vì có sự tăng lên về số lượng cá thể mới (vịt con) trong đàn.
2. Sinh sản vô tính ở sinh vật
Quan sát Hình 37.3 và trả lời câu hỏi 3,4:
Câu hỏi 3. Nhận xét về sinh sản ở trùng biến hình bằng cách hoàn thành bảng sau:
Lời giải tham khảo:
Số cá thể tham gia sinh sản
1 cá thể
Số cá thể con sau sinh sản
2 cá thể
Đặc điểm cá thể con
Giống hệt cá thể mẹ ban đầu
Câu hỏi 4. Ở trùng biến hình, trong sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái hay không? Vì sao?
Lời giải tham khảo:
Ở trùng biến hình, trong sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái vì cơ thể con được sinh ra chỉ từ cơ thể mẹ và sẽ mang đặc điểm giống mẹ.
Câu hỏi 5. Quan sát Hình 37.4, hãy cho biết sinh sản ở cây dây nhện có điểm gì khác với sinh sản ở trùng biến hình.
Lời giải tham khảo:
Điểm khác trong sinh sản ở cây dây nhện và sinh sản ở trùng biến hình là cây dây nhện con được tạo ra từ một bộ phận của cây mẹ còn trùng biến hình là cá thể con được tạo ra trực tiếp từ cơ thể mẹ.
Câu hỏi 6. Quan sát Hình 37.2 và 37.5, hãy cho biết cây con được hình thành từ bộ phận nào bằng cách hoàn thành bảng sau:
Lời giải tham khảo:
Đại diện
Cây con phát triển từ bộ phận nào của cây
Cây dâu tây
Nhánh nhỏ trên thân
Cây thuốc bỏng
Mép lá
Cây khoai lang
Chồi non trên củ
Cây nghệ
Chồi non trên củ
Câu hỏi 7. Em hãy nhận xét đặc điểm và số lượng cây con trong Hình 37.5 và nêu vai trò của sinh sản vô tính
Lời giải tham khảo:
Cây con trong hình 37.5 sinh ra giống nhau và giống với cây mẹ, số lượng cây con nhiều.
Vai trò của sinh sản vô tính: là giúp tạo ra số lượng lớn cá thể mới trong thời gian ngắn mà vẫn duy trì được một số đặc điểm tốt từ cơ thể mẹ.
Câu hỏi 8. Sinh sản sinh dưỡng là gì?
Lời giải tham khảo:
Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được hình thành từ một bộ phận (rễ, thân, lá) trên cơ thể mẹ.
Luyện tập: Nếu cắt từng lát cây khoai tây như hình bên cạnh thì mầm trên củ khoai tây có phát triển thành cây con được không? Vì sao?
Lời giải tham khảo:
Cắt từng lát khoai tây như hình bên thì mầm trên củ khoai tây sẽ không thể phát triển thành cây con được vì lượng chất dinh dưỡng ở một lát khoai tây sẽ không đủ để mầm lớn lên, sinh trưởng và phát triển.
Câu hỏi 9. Quan sát Hình 37.6, hãy mô tả sinh sản vô tính ở thuỷ tức và giun dẹp. Gọi tên hình thức sinh sản vô tính phù hợp với mỗi loại.
Lời giải tham khảo:
Thuỷ tức: cơ thể mới được hình thành từ chồi con mọc trên cơ thể mẹ, chồi lớn lên có thể tách khỏi cơ thể mẹ ⇒ Sinh sản vô tính nảy chồi.
Giun dẹp: cơ thể mới được sinh ra từ việc phân mảnh cơ thể mẹ ⇒ Sinh sản vô tính phân mảnh.
Câu hỏi 10. Dự đoán đặc điểm cơ thể con so với nhau và so với cơ thể ban đầu.
Lời giải tham khảo:
Cơ thể con giống nhau và giống với cơ thể mẹ ban đầu.
Luyện tập:
Lấy một số ví dụ về hình thức sinh sản vô tính ở sinh vật.
Vẽ sơ đồ một hình thức sinh sản vô tính và mô tả bằng lời.
Lời giải tham khảo:
Một số ví dụ về hình thức sinh sản vô tính ở sinh vật là:
Sinh sản vô tính nảy chồi gồm có: khoai tây, gừng, thuỷ tức, san hô,...
Sinh sản vô tính phân đôi gồm có: trùng đế giày, trùng biến hình,...
Sinh sản vô tính phân mảnh gồm có: bọt biển, giun dẹp,...
Sơ đồ một hình thức sinh sản vô tính và mô tả: San hô sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi, cơ thể con mọc lên từ cơ thể mẹ nhưng không tách rời mà dính liền vào cơ thể mẹ.
Câu hỏi 11. Quan sát Hình 37.7 đến 37.10, đọc đoạn thông tin và nêu một số ứng dụng của sinh sản vô tính trong thực tiễn.
Lời giải tham khảo:
Một số ứng dụng của sinh sản vô tính trong thực tiễn gồm có: nhân giống cây trồng bằng các phương pháp như giâm cành, chiết cành, ghép cành, nuôi cấy tế bào/mô ở thực vật.
Câu hỏi 12. Nêu cơ sở khoa học của các hình thức nhân giống vô tính cây trồng
Lời giải tham khảo:
Cơ sở khoa học của các hình thức nhân giống vô tính cây trồng là: dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân tế bào và đặc điểm của tế bào thực vật theo nguyên tắc:
Tính toàn năng của tế bào: mỗi tế bào sẽ mang đầy đủ lượng thông tin di truyền của cơ thể và có khả năng phát triển thành một cơ thể mới hoàn chỉnh.
Khả năng biệt hóa của tế bào mà một phần cơ quan sinh dưỡng cũng có thể sinh sản được như cây giống y hệt cây mẹ.
Luyện tập: Trong thực tiễn, con người sử dụng phương pháp giâm cành, chiết cành, ghép cành đối với những cây trồng nào?
Lời giải tham khảo:
Trong thực tiễn, con người sử dụng phương pháp giâm cành, chiết cành, ghép cành đối với những cây trồng là:
Giâm cành gồm có: mía, sắn, hoa hồng, khoai lang,...
Chiết cành gồm có: cham, cam, bưởi,...
Ghép cành gồm có: một số cây ăn quả, cây cảnh.
Mở rộng: Hãy nêu những thành tựu trong thực tiễn nhờ ứng dụng nuôi cấy mô tế bào
Lời giải tham khảo:
Trong thực tiễn, nhờ ứng dụng nuôi cấy mô tế bào, nước ta đã nhân giống thành công một số giống cây mới như:
Các giống cây ăn quả gồm có: chuối già Nam Mỹ, chuối sứ, dâu tây chịu nhiệt, dừa, dứa,…
Các giống cây cảnh có giá trị cao gồm có: lan hồ điệp, lan rừng đột biến,… và cây cảnh ngắn ngày gồm có: hoa hồng, thược dược, cúc, đồng tiền,…
Các giống cây dược liệu gồm có: đinh lăng, đẳng sâm, sâm Ngọc Linh,…
Các giống lúa có phẩm chất tốt gồm có: lúa Nàng Thơm Chợ Đào, lúa cẩm, lúa nếp nương,…
Các giống cây lấy gỗ gồm có: bạch đàn, keo lai, cẩm lai,...
3. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở SINH VẬT
Câu hỏi 13. Quan sát Hình 37.11, hãy nhận xét sự hình thành cơ thể mới. Vẽ lại sơ đồ sinh sản hữu tính ở người.
Lời giải tham khảo:
Quan sát hình 37.11, ta thấy sự hình thành cơ thể mới là: Giao tử đực kết hợp với giao tử cái (thụ tinh) tạo thành hợp tử sau đó hợp tử phát triển thành phôi và dần dần hình thành cơ thể mới.
Sơ đồ sinh sản hữu tính ở người như sau:
Câu hỏi 14. Vẽ và hoàn thành sơ đồ sau để phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
Lời giải tham khảo:
Câu hỏi 15. Hãy dự đoán đặc điểm cá thể con được sinh ra hình thành từ sinh sản hữu tính
Lời giải tham khảo:
Cá thể con được sinh ra hình thành từ sinh sản hữu tính sẽ mang đặc điểm của cả bố và mẹ.
Câu hỏi 16. Quan sát Hình 37.12, nêu các bộ phận của hoa.
Lời giải tham khảo:
Các bộ phận của hoa gồm có: Nhuỵ hoa (đầu nhụy, vòi nhụy, bầu nhụy), nhị hoa (bao phấn, chỉ nhị), tràng hoa, đài hoa.
Câu hỏi 17. Quan sát Hình 37.13 và 37.14, phân biệt hoa lưỡng tính với hoa đơn tính bằng cách hoàn thành bảng sau:
Lời giải tham khảo:
Thành phần
Hoa lưỡng tính
Hoa đơn tính
Hoa đực
Hoa cái
Nhị hoa
Có
Có
Không
Nhuỵ hoa
Có
Không
Có
Luyện tập: Vẽ sơ đồ thể hiện các giai đoạn sinh sản hữu tính ở thực vật
Lời giải tham khảo:
Sơ đồ thể hiện các giai đoạn sinh sản hữu tính ở thực vật là: Nhị và nhuỵ chín → Thụ phấn → Thụ tinh → Quả, hạt hình thành và lớn lên
Câu hỏi 18. Quan sát Hình 37.15 và đọc thông tin, hãy mô tả sự thụ phấn và sự thụ tinh bằng cách xác định thứ tự đúng của các sự kiện sau.
Lời giải tham khảo:
Các sự kiện trong quá trình thụ phấn và thụ tinh
Thứ tự đúng
Ống phấn tiếp xúc với noãn.
4
Giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử.
5
Hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ và nảy mầm.
2
Ống phấn mọc dài ra trong vòi nhuỵ và đi vào bầu nhuỵ.
3
Nhuỵ và nhị cùng chín.
1
Câu hỏi 19. Hãy phân biệt thụ phấn và thụ tinh. Sản phẩm của sự thụ tinh ở thực vật có hoa là gì?
Lời giải tham khảo:
Thụ phấn
Thụ tinh
Là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.
Là hiện tượng giao tử đực kết hợp với giao tử cái tại noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử.
Sản phẩm của sự thụ tinh ở thực vật có hoa là hợp tử.
Câu hỏi 20. Quan sát Hình 37.16 và đọc thông tin, hãy cho biết quả được hình thành và lớn lên như thế nào?
Lời giải tham khảo:
Qua hình 37.16, quá trình hình thành và lớn lên của quả là:
Sau khi thụ tinh thì hợp tử phát triển thành phôi, noãn thành hạt chứa phôi, bầu nhụy thành quả chứa hạt.
Tế bào phân chia ⇒ Quả lớn lên, cánh hoá, nhị hoa, vòi nhuỵ khô và rụng.
Câu hỏi 21. Quả có vai trò gì đối với đời sống của cây và đời sống con người?
Lời giải tham khảo:
Vai trò của quả đối với đời sống của cây:
Quả chứa hạt, bảo vệ hạt và giúp hạt phát tán đi xa.
Quả chín biến đổi màu sắc, xuất hiện mùi vị, hương thơm hấp dẫn động vật ăn quả giúp sự phát tán nòi giống của cây.
Vai trò của quả đối với đối với con người: Quả nhiều loài cây chứa các chất dinh dưỡng quý giá, là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho con người.
Luyện tập: Vẽ và hoàn thành sơ đồ về sinh sản hữu tính ở thực vật.
Lời giải tham khảo:
Câu hỏi 22. Quan sát Hình 37.17 và 37.18, vẽ sơ đồ chung về sinh sản hữu tính ở động vật.
Lời giải tham khảo:
Câu hỏi 23. Nêu một số hình thức sinh sản hữu tính ở động vật. Vẽ sơ đồ phân biệt các hình thức sinh sản đó.
Lời giải tham khảo:
Một số hình thức sinh sản hữu tính ở động vật gồm có: đẻ trứng hoặc đẻ con.
Sơ đồ phân biệt 2 hình thức sinh sản trên là:
Câu hỏi 24. Dự đoán đặc điểm con sinh ra. Theo em, đặc điểm này có ý nghĩa gì đối với sinh vật?
Lời giải tham khảo:
Con sinh ra sẽ mang những đặc điểm của cả bố và mẹ.
Ý nghĩa: Tạo ra những cá thể mới đa dạng, kết hợp được các đặc tính tốt của cả bố và mẹ ⇒ Tạo sự thích nghi hơn trước điều kiện môi trường luôn thay đổi.
Luyện tập:
Hãy kể tên vật nuôi có hình thức sinh sản hữu tính là đẻ con hoặc đẻ trứng.
Nêu vai trò của sinh sản hữu tính đối với sinh vật và trong thực tiễn.
Lời giải tham khảo:
Những vật nuôi có hình thức sinh sản hữu tính là:
Đẻ con gồm có: chó, mèo, trâu, bò, lợn,...
Đẻ trứng gồm có: gà, vịt, ngan, ngỗng, cá, tôm,...
Vai trò của sinh sản hữu tính là:
Đối với sinh vật: nhằm duy trì nòi giống, kết hợp được các đặc tính tốt, giúp sinh vật thích nghi hơn trước điều kiện môi trường luôn thay đổi.
Trong thực tiễn: tạo ra nguồn nguyên liệu phù hợp cho sản xuất (da, lông,...) và thực phẩm cho con người (trứng, thịt,...).
Câu hỏi 25. Theo em, sinh sản hữu tính có những ưu điểm nào? Con người đã ứng dụng sinh sản hữu tính trong thực tiễn nhằm mục đích gì?
Lời giải tham khảo:
Ưu điểm của sinh sản hữu tính là: nhằm tạo ra các cá thể mới đa dạng về các đặc điểm di truyền ⇒ Động vật có thể thích nghi và phát triển được trong điều kiện sống thay đổi.
Con người đã ứng dụng sinh sản hữu tính trong thực tiễn nhằm mục đích là:
Chủ động tạo ra giống vật nuôi, cây trồng mới phù hợp theo nhu cầu.
Tạo ra con lai có sức sống tốt, năng suất cao, lợi nhuận tăng.
Đảm bảo sự tạo quả cho các loại cây trồng để năng suất luôn ổn định.
BÀI TẬP
Câu hỏi 1. Quan sát hình bên:
a) Nêu hình thức sinh sản ở nấm men.
b) Nêu đặc điểm của nấm men con mới được hình thành.
Lời giải tham khảo:
a) Hình thức sinh sản ở nấm men là sinh sản vô tính mọc chồi.
b) Đặc điểm của nấm men con mới được hình thành sẽ giống hệt nấm men ban đầu.
Câu hỏi 2. Lựa chọn đáp án đúng về quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật.
A. Hình thành giao tử đực và giao tử cái - Thụ phấn - Thụ tinh - Kết hạt, tạo quả.
B. Hình thành giao tử đực và giao tử cái - Thụ tinh - Thụ phấn - Kết hạt, tạo quả.
C. Hình thành giao tử đực và giao tử cái - Thụ phấn - Kết hạt, tạo quả - Thụ tinh.
D. Hình thành giao tử đực và giao tử cái - Kết hạt, tạo quả - Thụ phấn - Thụ tinh.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng là: A. Hình thành giao tử đực và giao tử cái - Thụ phấn - Thụ tinh - Kết hạt, tạo quả.
Câu hỏi 3. Hoàn thành các đoạn thông tin sau bằng cách sử dụng các từ gợi ý: thụ tinh, hoa lưỡng tính, hoa đơn tính, sinh sản sinh dưỡng, sự thụ phấn.
Lời giải tham khảo:
a) Sự hình thành các cá thể mới từ cơ quan sinh dưỡng của mẹ được gọi là (1) sinh sản sinh dưỡng.
b) Hoa có bộ phận sinh sản đực hoặc cái. Một bông hoa như vậy được gọi là (2) hoa đơn tính.
c) Sự chuyển hạt phấn đến đầu nhụy của hoa trên cùng một cây hoặc trên một cây hoa khác cùng loài được gọi là (3) sự thụ phấn.
d) Sự kết hợp của giao tử đực và cái được gọi là (4) thụ tinh.
Câu hỏi 4. Nêu sự khác biệt giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực vật bằng cách hoàn thiện bảng sau:
Lời giải tham khảo:
Đặc điểm
Sinh sản vô tính
Sinh sản hữu tính
Giao tử tham gia sinh sản
Không có
Giao tử đực (Hạt phấn) – Giao tử cái (Noãn)
Cơ quan sinh sản
Cơ thể mẹ
Nhị và nhuỵ
Đặc điểm cây con hình thành
Giống nhau và giống cơ thể mẹ
Mang đặc điểm của cả cây bố và cây mẹ
Ví dụ
Khoai tây, mía, gừng,…
Bầu, bí, các cây có quả,…
Câu hỏi 5. Hãy nêu những phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật trong thực tiễn và cho ví dụ.
Lời giải tham khảo:
Những phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật trong thực tiễn và ví dụ của chúng là:
Giâm cành gồm có: mía, sắn, hoa hồng, khoai lang,...
Chiết cành gồm có: cham, cam, bưởi,...
Ghép cành gồm có: một số cây ăn quả, cây cảnh.
Nuôi cấy tế bào/mô ở thực vật gồm có: cà rốt, đinh lăng, lan hồ điệp,...