Ibaitap: Qua Bài 4: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học cùng tổng hợp lại các kiến thức của bài 4 thuộc CHƯƠNG I: NGUYÊN TỬ SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC sách kết nối tri thức khoa học tự nhiên 7 và hướng dẫn lời giải chi tiết bài tập áp dụng.
MỤC LỤC
I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn
Thảo luận nhóm và nhận xét về đặc điểm của bảng sau khi đã sắp xếp
Câu 1. Sự thay đổi số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong một hàng khi đi từ trái sang phải
Lời giải tham khảo:
Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong một hàng khi đi từ trái sang phải lần lượt tăng dần.
Câu 2. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một cột!
Lời giải tham khảo:
Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một cột thì bằng nhau.
Câu hỏi:
Câu 1. Dựa vào đặc điểm nào về cấu tạo nguyên tử để sắp xếp các nguyên tố vào hàng, vào cột trong bảng tuần hoàn?
Lời giải tham khảo:
Để sắp xếp các nguyên tố vào hàng, vào cột trong bảng tuần hoàn dựa vào các đặc điểm sau:
Điện tích của hạt nhân của nguyên tố.
Số lớp electron trong nguyên tử của nguyên tố.
Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử của nguyên tố.
Câu 2. Sử dụng bảng tuần hoàn, hãy cho biết các nguyên tố nào trong số các nguyên tố Li, Na, C, O có cùng số lớp electron trong nguyên tử.
Lời giải tham khảo:
Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử gồm có: Li, C, O vì chúng đều có 2 lớp electron trong nguyên tử còn nguyên tố Na có 3 lớp electron.
II. Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
1. Ô nguyên tố
Câu 1. Quan sát hình 4.2, cho biết số proton, electron trong nguyên tử oxygen
Lời giải tham khảo:
Qua hình 4.2 ta thấy trong nguyên tử oxygen có 8 electron và 8 proton.
Câu 2. Sử dụng bảng tuần hoàn và cho biết kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, số hiệu nguyên tử, khối lượng nguyên tử và số electron trong nguyên tử của các nguyên tố ở ô số 6, 11
Lời giải tham khảo:
Nguyên tố ô số 6:
Tên nguyên tố là Carbon.
Kí hiệu hóa học là C.
Số hiệu nguyên tử là 6.
Khối lượng nguyên tử là 12.
Số electron trong nguyên tử là 8.
Nguyên tố ô số 11:
Tên nguyên tố là sodium.
Kí hiệu hóa học là Na.
Số hiệu nguyên tử là 11.
Khối lượng nguyên tử là 23.
Số electron trong nguyên tử là 11.
2. Chu kì
Quan sát các mô hình đã chuẩn bị, thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1. Hãy cho biết số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trên
Lời giải tham khảo:
Nguyên tử nguyên tố H, nguyên tố He có 1 lớp electron.
Nguyên tử nguyên tố Li, nguyên tố Be, nguyên tố nguyên tố C, N có 2 lớp electron.
Câu 2. So sánh số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trên với số thứ tự chu kì của các nguyên tố đó.
Lời giải tham khảo:
Số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trên sẽ bằng với số thứ tự chu kì của các nguyên tố đó.
Câu hỏi:
Câu 1. Quan sát hình 4.3 và cho biết tên, kí hiệu hóa học và điện tích hạt nhân của nguyên tử các nguyên tố xung quanh nguyên tố carbon.
Lời giải tham khảo:
Nguyên tố xung quanh nguyên tố carbon
Kí hiệu hóa học
Điện tích hạt nhân nguyên tử
Boron
B
5
Nitrogen
N
7
Aluminium
Al
13
Silicon
Si
14
Phosphorus
P
15
Câu 2. Hãy cho biết số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì 3.
Lời giải tham khảo:
Số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì 3 sẽ có 3 lớp electron.
3. Nhóm
Chuẩn bị: 4 mô hình sắp xếp electron ở vỏ nguyên tử của Li, Na, F, Cl theo mẫu mô tả trong hình 4.4
Quan sát các mô hình đã chuẩn bị, thảo luận và trả lời câu hỏi:
Câu 1. Nguyên tử các nguyên tố nào có cùng số electron ở lớp ngoài cùng
Lời giải tham khảo:
Nguyên tử có cùng số electron ở lớp ngoài cùng gồm có: Li, Na.
Nguyên tử có cùng số electron ở lớp ngoài cùng gồm có: F, Cl.
Câu 2. Hãy so sánh số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố với số thứ tự nhóm của các nguyên tố
Lời giải tham khảo:
Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố chính là số thứ tự nhóm của các nguyên tố đó.
Câu hỏi: Sử dụng bảng tuần hoàn, hãy cho biết
Câu 1: Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử hai nguyên tố Al và S. Giải thích
Lời giải tham khảo:
Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố Al là 3 vì ở nhóm IIIA.
Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố S là 6 vì ở nhóm VIA.
Câu 2: Hãy kể tên nguyên tố thuộc chu kì nhỏ và cùng nhóm với nguyên tố beryllium
Lời giải tham khảo:
Nguyên tố thuộc chu kì nhỏ và cùng nhóm với nguyên tố beryllium là nguyên tố Mg.
III. Vị trí các nhóm nguyên tố kim loại, phi kim và khí hiếm trong bảng tuần hoàn
1. Các nguyên tố kim loại
Câu 1: Sử dụng bảng tuần hoàn, hãy xác định vị trí (số thứ tự, chu kì nhóm) của các nguyên tố Al, Ca, Na
Lời giải tham khảo:
Nguyên tố Al: Số thứ tự 13, thuộc chu kì IIIA.
Nguyên tố Ca: Số thứ tự 20, thuộc chu kì IIA.
Nguyên tố Na: Số thứ tự 11, thuộc chu kì IA.
Câu 2: Tính chất nào của nhôm, sắt, đồng đã được dùng trong các ứng dụng ở trong hình 4.6
Lời giải tham khảo:
Tính chất của nhôm, sắt, đồng đã được dùng trong các ứng dụng ở trong hình 4.6 gồm có:
Sử dụng làm màng bọc thực phẩm.
Sử dụng làm lõi dây điện.
Sử dụng trong công trình xây dựng.
Sử dụng làm trang sức.
2. Các nguyên tố phi kim
Câu hỏi: Sử dụng bảng tuần hoàn, hãy xác định vị trí (số thứ tự, chu kì, nhóm) của các nguyên tố có tên trong hình 4.7
Lời giải tham khảo:
Nguyên tố O: số thứ tự 8, thuộc nhóm VIA.
Nguyên tố Cl: số thứ tự 17 thuộc nhóm VIIA.
Nguyên tố S: số thứ tự 16 thuộc nhóm VIA.
Nguyên tố Br: số thứ tự 35 thuộc nhóm VIIA.
3. Các nguyên tố khí hiếm
Câu 1: Sử dụng bảng tuần hoàn, hãy xác định vị trí, số thứ tự, chu kì, nhóm của khí hiếm neon
Lời giải tham khảo:
Khí hiếm Neon có: Số thứ tự 10, đứng sau nguyên tố F, thuộc nhóm VIIIA, chu kì 2.
Câu 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm các nguyên tố:
A. Kim loại, phi kim
B. Phi kim và khí hiếm
C. Kim loại và khí hiếm
D, Kim loại, phi kim, khí hiếm
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng là: D. Kim loại, phi kim, khí hiếm.
Câu 3: Cho các nguyên tố sau: P. Ba. Rb, Cu, Fe, Ne, Si
a. Sử dụng bảng tuần hoàn, hãy cho biết trong các nguyên tố trên, nguyên tố nào là kim loại, nguyên tố nào là phi kim
b. Nêu ứng dụng trong đời sống của một nguyên tố trong số các nguyên tố trên.
Lời giải tham khảo:
a. Nguyên tố là kim loại gồm có: Ba, Rb, Cu, Fe.
Nguyên tố là phi kim gồm có: P, Si.
Nguyên tố là khí hiếm gồm có: Ne.
b. Ứng trong đời sống của nguyên tố Fe:
Được sử dụng để luyện thép, gang.
Ứng dụng trong sản xuất nhiều vật dụng đời sống như ôtô, xe máy……