Ibaitap: Qua Bài tập chủ đề 9, 10, 11, 12 cùng tổng hợp lại các kiến thức của CHỦ ĐỀ 9, CHỦ ĐỀ 10, CHỦ ĐỀ 11 VÀ CHỦ ĐỀ 12 của PHẦN 3: VẬT SỐNG sách cánh diều khoa học tự nhiên 7 và hướng dẫn lời giải chi tiết bài tập áp dụng.
MỤC LỤC
Câu hỏi 1 trang 165 KHTN lớp 7: Vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức về cảm ứng ở sinh vật (tham khảo dạng sơ đồ sau).
Lời giải tham khảo:
Câu 2. Lấy ví dụ chứng minh vai trò của tập tính đối với động vật. Trình bày một số ứng dụng hiểu biết về tập tính trong thực tiễn.
Lời giải tham khảo:
Tập tính của động vật có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ nó và phát triển nòi giống, ví dụ: tập tính giăng tơ của nhện là để bảo vệ nó khỏi kẻ thù hay chim làm tổ đẻ trứng để phát triển nòi giống,...
Một số ứng dụng hiểu biết về tập tính trong thực tiễn là:
Dạy chó, chim ưng săn bắt mồi (phục vụ săn bắn).
Dạy hổ, voi, khỉ học làm xiếc.
Dạy cá heo lao qua vòng trên mặt nước (giải trí).
Sử dụng bù nhìn để ở ruộng mương nhằm đuổi chim chóc phá hoại mùa màng (bảo vệ mùa màng).
Câu 3. Nêu mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Cho ví dụ minh hoạ.
Lời giải tham khảo:
Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật là mật thiết với nhau, nối tiếp và xen kẽ nhau. Trong đó sinh trưởng là cơ sở cho phát triển còn phát triển thúc đẩy sinh trưởng và làm xuất hiện hình thái mới.
Ví dụ minh họa mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật là: hạt nảy mầm lớn lên thành cây mầm ⇒ cây mầm lớn lên thành cây con ⇒ cây con đạt được mức độ sinh trưởng nhất định thì ra nụ ⇒ nụ lớn lên hình thành hoa và kết quả.
Câu 4. Trình bày ứng dụng hiểu biết về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật vào thực tiễn. Lấy ví dụ ở địa phương em.
Lời giải tham khảo:
Ứng dụng hiểu biết về sinh trưởng và phát triển ở thực vật vào thực tiễn:
Đưa ra và sử dụng các biện pháp kỹ thuật chăm sóc phù hợp, xác định thời điểm thu hoạch của cây,… Ví dụ: Tưới nhiều nước, phân đạm cho cây lúa vào giai đoạn lúa đẻ nhánh và giảm tưới nước, không bón phân đạm khi mà vào giai đoạn lúa chín.
Điều khiển các yếu tố môi trường gồm có ánh sáng, nhiệt độ, nước nhằm kích thích cây ra hoa sớm, tăng hiệu suất tạo quả. Ví dụ: Chiếu sáng trên 16 giờ cho hoa lay ơn ra hoa đẹp, to hơn và bền hơn hay chiếu sáng vào ban đêm cho cây thanh long để cây ra hoa sớm.
Sử dụng các loại chất kích thích khiến cho cây ra rễ, tăng chiều cao, rút ngắn thời gian cây sinh trưởng, tăng năng suất cho cây,… Ví dụ: Sử dụng vitamin \(B_{1}\) để làm cây ra rễ nhanh,…
Ứng dụng hiểu biết về sinh trưởng và phát triển ở động vật vào thực tiễn:
Điều hòa sinh trưởng và phát triển ở vật nuôi bằng cách sử dụng các loại vitamin, khoáng chất kích thích sự trao đổi chất, thúc đẩy sinh trưởng, phát triển của vật nuôi. Ví dụ: Bổ sung các loại vitamin A, C, D, E,… cho lợn, trâu, bò.
Điều khiển các yếu tố môi trường nhằm thay đổi tốc độ sinh trưởng và phát triển của vật nuôi. Ví dụ: Cải tạo chuồng trại sao cho đủ ánh sáng, đủ ấm vào mùa đông, mát mẻ vào mùa hè để đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi.
Dựa vào hiểu biết về chu kỳ sinh trưởng và phát triển của các loài sâu để chuẩn bị các biện pháp tiêu diệt các loài sâu hại cây trồng hiệu quả. Ví dụ: diệt sâu bướm hại mùa màng.
Câu 5. Quan sát hình 2 cho biết:
a. Hoa đơn tính hay hoa lưỡng tính
b. Tác nhân thụ phấn cho hoa
c. Hình thức thụ phấn của hoa
Lời giải tham khảo:
a. Qua hình 2 ta thấy, đây là hoa đơn tính.
b. Qua hình 2 ta thấy, tác nhân thụ phấn cho hoa là nhờ côn trùng.
c. Qua hình 2 ta thấy, hình thức thụ phấn của hoa là thụ phấn chéo.
Câu 6. Nêu ưu nhược điểm của phương pháp nhân giống bằng sinh sản hữu tính và sinh sản vô tính trong trồng trọt.
Lời giải tham khảo:
a. Ưu điểm sinh sản vô tính:
Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu duy trì nòi giống nên có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
Tạo ra các cá thể có thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, từ đó quần thể có thể phát triển nhanh.
Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống với cá thể mẹ về các đặc điểm di truyền.
Có thể tạo ra số lượng lớn thế hệ con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn.
Cho phép gia tăng hiệu suất sinh sản vì không cần tiêu tốn năng lượng cho việc tạo giao tử và thụ tinh.
Nhược điểm sinh sản vô tính: Vì tạo ra thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền nên khi môi trường, điều kiện sống thay đổi, có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết dẫn đến quần thể có thể bị diệt vong.
b. Ưu điểm sinh sản hữu tính: Vì tạo ra các cá thể mới rất đa dạng về các đặc điểm di truyền nên động vật có thể thích nghi và phát triển trong trường hợp môi trường điều kiện sống thay đổi.
Nhược điểm sinh sản hữu tính: Không có lợi đối với trường hợp mật độ quần thể thấp.
Câu 7. Viết sơ đồ dạng chữ thể hiện các giai đoạn sinh sản hữu tính ở động vật có xương sống. Lấy ví dụ ở động vật đẻ trứng và đẻ con.
Lời giải tham khảo:
Sơ đồ dạng chữ thể hiện các giai đoạn sinh sản hữu tính ở động vật có xương sống: giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng → giai đoạn thụ tinh → giai đoạn phát triển phôi hình thành cơ thể mới.
Ví dụ động vật đẻ trứng: Ở gà, gà trống và gà mái giao phối với nhau, tinh trùng gà trống kết hợp với trứng ở gà mái tạo thành hợp tử trong trứng gà được đẻ ra. Khi trứng được ấp đủ nhiệt độ trong một khoảng thời gian nhất định, hợp tử sẽ phát triển thành phôi rồi phôi phân hóa phát triển thành con non, sau đó con non sau đó sẽ phá vỡ vỏ trứng chui ra ngoài.
Động vật đẻ con: ở chó, tinh trùng chó đực kết hợp với trứng chó cái (trong quá trình giao phối ) sẽ thụ tinh thành hợp tử, sau một khoảng thời gian xác định, hợp tử phát triển thành phôi thai và hình thành chó con khi được đẻ ra.