Ibaitap.com sẽ hướng dẫn trả lời chi tiết cho các câu hỏi Khoa học tự nhiên lớp 6 của bộ sách Chân trời sáng tạo thuộc [Bài 27: Nguyên sinh vật trong CHỦ ĐỀ 8: ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG]. Nội dung chi tiết bài giải mời bạn đọc tham khảo dưới đây:
MỤC LỤC
I. NGUYÊN SINH VẬT LÀ GÌ?
Câu hỏi 1: Quan sát hình 27.1, em có nhận xét gì về hình dạng của nguyên sinh vật.
Lời giải tham khảo:
Quan sát hình 27.1, ta thấy hình dạng của nguyên sinh vật rất đa dạng như: hình cầu (tảo lục), hình thoi, hình giày (trùng giày),... hoặc không có hình dạng nào cố định (trùng biến hình).
Câu hỏi 2: Dựa trên hình dạng của các nguyên sinh vật trong hình 27.1, em hãy xác định tên của các sinh vật quan sát được trong nước ao, hồ ở Bài 21.
Lời giải tham khảo:
Dựa vào mẫu vật nước ao hồ đã quan sát được ở bài 21 và hình dạng của các nguyên sinh vật trong hình 27.1, học sinh tự trả lời câu hỏi.
Câu hỏi 3: Nguyên sinh vật thường sống ở những môi trường nào? Lấy ví dụ.
Lời giải tham khảo:
Nguyên sinh vật thường sống ở cơ thể sinh vật khác hay môi trường nước, vv...
Ví dụ: nấm nhầy sống ở mặt dưới lá và khúc gỗ hay tảo lục sống ở nước ngọt,...
Câu hỏi 4: Nêu đặc điểm cấu tạo nguyên sinh vật bằng cách gọi tên các thành phần cấu tạo được đánh số từ (1) đến (4) trong hình 27.2. Từ đó, nhận xét về tổ chức cơ thể (đơn bào/đa bào) của nguyên sinh vật.
Lời giải tham khảo:
Đặc điểm cấu tạo nguyên sinh vật là:
(1) màng tế bào.
(2) chất tế bào.
(3) nhân tế bào.
(4) lục lạp.
⇒ Tổ chức cơ thể (đơn bào/đa bào) của nguyên sinh vật là đơn bào.
Câu hỏi 5: Quan sát cấu tạo của một số đại diện nguyên sinh vật trong hình 27.2, em hãy cho biết những nguyên sinh vật nào có khả năng quang hợp? Giải thích.
Lời giải tham khảo:
Qua hình 27.2, nguyên sinh vật có khả năng quang hợp là tảo lục đơn bào vì trong cấu tạo của nó có thành phần là lục lạp.
II. BỆNH DO NGUYÊN SINH VẬT GÂY NÊN
Câu hỏi 1: Quan sát hình 27.3, 27.4 và hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Lời giải tham khảo:
Câu hỏi 2: Quan sát hình 27.5, kết hợp với thông tin thực tế, em hãy nêu một số biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra.
Lời giải tham khảo:
Một số biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra là:
Ngủ màn, diệt ruồi muỗi.
Vệ sinh cá nhân thường xuyên, vệ sinh môi trường sống sạch sẽ thoáng mát.
Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Tuyên truyền vận động vệ sinh môi trường cho mọi người xung quanh.
Câu hỏi 3: Diệt ruồi, muỗi có phải là biện pháp duy nhất phòng chống bệnh sốt rét không? Vì sao?
Lời giải tham khảo:
Diệt ruồi, muỗi không phải là biện pháp duy nhất để phòng chống sốt rét vì đó chỉ là một biện pháp hạn chế ruồi, muỗi xung quanh chúng ta chứ không thể diệt hết tận gốc được ruồi và muỗi.
Cùng với việc diệt ruồi và muỗi, chúng ta còn cần thực hiện thêm một số biện pháp phòng chống sốt rét khác ví dụ như: ngủ trong màn, vệ sinh dọn dẹp môi trường sống xung quanh sạch sẽ thoáng mát, tuyên truyền giữ gìn vệ sinh môi trường,...
Câu hỏi 4: Tại sao chúng ta cần nấu chín thức ăn, đun sôi nước uống, rửa sạch các loại thực phẩm trước khi sử dụng?
Lời giải tham khảo:
Chúng ta cần nấu chín thức ăn, đun sôi nước uống, rửa sạch các loại thực phẩm trước khi sử dụng vì nguyên sinh vật có thể sống, tồn tại trên chính thức ăn, nước uống mà chúng ta sử dụng, việc nấu chín thức ăn, đun sôi nước uống, rửa sạch thực phẩm là những biện pháp loại bỏ, tiêu diệt vi sinh vật trước khi chúng ta nạp những thứ đó vào cơ thể, giúp phòng chống các bệnh do nguyên sinh vật gây nên.
III. BÀI TẬP
Câu hỏi 1: Sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm nguyên sinh vật
A. Trùng roi.
B. Trùng kiết lị.
C. Thực khuẩn thể.
D. Tảo lục đơn bào.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng là: C. Thực khuẩn thể.
Câu hỏi 2: Hãy sử dụng các từ gợi ý: sinh vật, đơn bào, đa bào, tự dưỡng, dị dưỡng, nhân thực, nguyên sinh, tế bào, phân bố để hoàn thành đoạn thông tin sau:
Nguyên sinh vật có cơ thể cầu tạo chỉ gồm một (1) .. Chúng xuất hiện sớm nhất trên hành tinh của chúng ta. Nguyên sinh vật (2) ... ở khắp nơi: trong đất, trong nước, trong
không khí và đặc biệt là trên cơ thể (3) ... khác.
Nguyên sinh vật thuộc Giới (4)... là những sinh vật (5) .... đơn bào. sống (6)...
Tảo thuộc giới Nguyên sinh là những sinh vật nhân thực (7) ... hoặc (8)... sống (9)...
Lời giải tham khảo:
(1) tế bào, (2) phân bố.
(3) sinh vật.
(4) nguyên sinh, (5) nhân thực, (6) tự dưỡng/dị dưỡng.
(7) đơn bào, (8) đa bào, (9) tự dưỡng.
Câu hỏi 3: Vẽ sơ đồ thể hiện con đường truyền bệnh kiết lị và biện pháp phòng chống.
Lời giải tham khảo:
Sơ đồ con đường truyền bệnh kiết lị:
Phân người ⇒ ruồi ⇒ thức ăn ⇒ cơ thể con người ⇒ phát bệnh (dấu hiệu: đau bụng, tiêu chảy, sốt,...)
Biện pháp phòng chống bệnh kiết lị là:
Rửa sạch sẽ tay trước và sau khi ăn.
Luôn ăn chín, uống sôi.
Rửa sạch thực phẩm, thức ăn cần đậy kỹ tránh ruồi nhặng.
Vệ sinh môi trường sống xung quanh sạch sẽ, đặc biệt nơi sống tập thể và người phục vụ ăn uống, cấp dưỡng, nuôi dạy trẻ phải sạch sẽ.
Hạn chế uống các loại đồ uống có ga, đồ uống chứa cồn…
Theo dõi tình trạng sức khỏe của bản thân và tái khám định kỳ theo lịch hẹn của bác sĩ nhằm điều chỉnh đơn thuốc chữa bệnh phù hợp.