Ibaitap.com sẽ hướng dẫn trả lời chi tiết cho các câu hỏi Toán lớp 7 của bộ sách Chân trời sáng tạo và cuộc sống thuộc [Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học trong CHƯƠNG II: SỐ THỰC thuộc PHẦN SỐ VÀ ĐẠI SỐ của sách Toán 7 tập 1 bộ Chân trời sáng tạo]. Nội dung chi tiết bài giải mời bạn đọc tham khảo dưới đây:
MỤC LỤC
1. BIỂU DIỄN THẬP PHÂN CỦA SỐ HỮU TỈ
Hoạt động khám phá 1:
a) Hãy thực hiện các phép chia sau đây:
3:2=?
37:25 = ?
5 : 3 = ?
1:9=?
b) Dùng kết quả trên để viết các số \(\frac{3}{2}\); \(\frac{37}{25}\); \(\frac{5}{3}\); \(\frac{1}{9}\) dưới dạng số thập phân.
Lời giải tham khảo:
a) 3:2=1,5.
37:25 = 1,48.
5 : 3 = 1,(6).
1:9= 0,(1).
b) \(\frac{3}{2}\) = 3:2 =1,5.
\(\frac{37}{25}\) = 37:25 = 1,48.
\(\frac{5}{3}\) = 5 : 3 = 1,(6).
\(\frac{1}{9}\) = 1:9 = 0,(1).
Thực hành 1: Hãy biểu diễn các số hữu tỉ sau đây dưới dạng số thập phân: \(\frac{12}{25}\); \(\frac{27}{2}\); \(\frac{10}{9}\)
Lời giải tham khảo:
Ta có:
\(\frac{12}{25}\)= \(\frac{48}{100}\) = 0,48.
\(\frac{27}{2}\) = \(\frac{135}{10}\) = 13,5.
\(\frac{10}{9}\)= 1,(1).
Vận dụng 1: Hãy so sánh hai số hữu tỉ: 0,834 và \(\frac{5}{6}\)
Lời giải tham khảo:
Ta có: \(\frac{5}{6}\) = 0.8(3).
Vì 0,834 > 0.8(3) ⇒ 0,834 > \(\frac{5}{6}\).
2. SỐ VÔ TỈ
Hoạt động khám phá 2: Cho hai hình vuông ABCD và AMBN như hình bên. Cho biết cạnh AM=1 dm.
Em hãy cho biết diện tích hình vuông ABCD gấp mấy lần diện tích hình vuông AMBN.
Tính diện tích hình vuông ABCD.
Hãy biểu diễn diện tích hình vuông ABCD theo độ dài đoạn AB.
Lời giải tham khảo:
Vì các ∆AMB, ∆ABN, ∆AND, ∆DNC, ∆CNB có diện tích bằng nhau.
⇒ Diện tích hình vuông ABCD gấp 2 lần diện tích hình vuông AMBN.
Diện tích hình vuông ABCD là: \(S_{ABCD}\) = 2. \(S_{AMBN}\) = 2.1² = 2 (dm²).
Biểu diễn: \(S_{ABCD}\) = AB².
Thực hành 2: Hoàn thành các phát biểu sau:
a) Số a = 5,123 là một số thập phân hữu hạn nên a là số .?.
b) Số b = 6,15555... = 6,1(5) là một số thập phân vô hạn tuần hoàn nên b là số .?.
c) Người ta chứng minh được T= 3,14159265... là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Vậy là số ?.
d) Cho biết số c=2,23606... là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Vậy c là số .?.
Lời giải tham khảo:
a) Số a=5,123 là một số thập phân hữu hạn nên a là số hữu tỉ.
b) Số b = 6,15555... = 6,1(5) là một số thập phân vô hạn tuần hoàn nên b là số hữu tỉ.
c) Người ta chứng minh được π = 3,14159265... là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Vậy π là số vô tỉ.
d) Cho biết số c=2,23606... là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Vậy c là số vô tỉ.
3. CĂN BẬC HAI SỐ HỌC
Hoạt động khám phá 3:
a) Tìm giá trị của x² với x lần lượt bằng 2; 3; 4; 5; 10.
b) Tìm số thực không âm x với x² lần lượt bằng 4; 9; 16; 25; 100.
Lời giải tham khảo:
a) Các giá trị của x² với x lần lượt bằng 2; 3; 4; 5; 10 theo thứ tự lần lượt là: 4; 9; 16; 25; 100.
b) Các số thực không âm x với x² lần lượt bằng 4; 9; 16; 25; 100 theo thứ tự lần lượt là: 2; 3; 4; 5; 10.
Thực hành 3: Viết các căn bậc hai số học của: 16; 7; 10; 36.
Lời giải tham khảo:
Căn bậc hai số học của các số 16; 7; 10; 36 lần lượt là: 4; \(\sqrt{7}\); \(\sqrt{10}\); 6.
Vận dụng 2: Tính độ dài cạnh của một mảnh đất hình vuông có diện tích là 169 m².
Lời giải tham khảo:
Độ dài cạnh của một mảnh đất hình vuông có diện tích là: \(\sqrt{169}\) = 13 (m).
4. TÍNH CĂN BẬC HAI SỐ HỌC BẰNG MÁY TÍNH CẦM TAY
Hoạt động khám phá 4:
a) Sử dụng máy tính cầm tay bấm liên tiếp các nút:
Em hãy đọc kết quả x trên màn hình rồi tính x².
b) Sử dụng máy tính cầm tay bấm liên tiếp các nút:
Em hãy đọc kết quả x trên màn hình rồi tính x².
Lời giải tham khảo:
a) Kết quả trên màn hình máy tính hiển thị là: 5.
⇒ x² = 5² = 25
b) Kết quả trên màn hình máy tính hiển thị là: 1,414213..
⇒ x²=2.
Thực hành 4: Dùng máy tính cầm tay để tính các căn bậc hai số học sau:\sqrt{3}; \sqrt{15129}; \sqrt{10000}; \sqrt{10}
Lời giải tham khảo:
Ta có:
\(\sqrt{3}\) ≈ 1,73205... ;
\(\sqrt{15129}\) = 123;
\(\sqrt{10000}\) = 100;
\(\sqrt{10}\) ≈ 3,16227... ;
Vận dụng 3: Dùng máy tính cầm tay để:
a) Tính độ dài cạnh của một mảnh đất hình vuông có diện tích là 12 996 m²
b) Công thức tính diện tích S của hình tròn bán kính R là S=πR². Tính bán kính của một hình tròn có diện tích là 100 cm².
Lời giải tham khảo:
a) Độ dài cạnh của mảnh đất hình vuông là: \(\sqrt{12 996}\) = 114 (m).
a) Hãy biểu diễn các số hữu tỉ sau đây dưới dạng số thập phân: \(\frac{{15}}{8};\,\,\,\frac{{ - 99}}{{20}};\,\,\,\frac{{40}}{9};\,\,\, - \frac{{44}}{7}\)
b) Trong các số thập phân vừa tính được, hãy chỉ ra các số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Lời giải tham khảo:
a) Ta có:
\(\frac{{15}}{8} = 1,875\).
\(\frac{{ - 99}}{{20}} = - 4,95\).
\(\frac{{40}}{9} = 4,\left( 4 \right)\).
\(- \frac{{44}}{7} = - 6,(285714)\).
b) Trong các số thập phân trên, số thập phân \(\frac{{40}}{9}\) = 4,(4) và \(- \frac{{44}}{7}\) = - 6,(285714) là các số thập phân vô hạn tuần hoàn với chu kì lần lượt là 4 và 285714
Bài 2 (Trang 33 SGK tập 1 Chân Trời Sáng Tạo): Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
c) \(\(\sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2}} = 5\)\).
Bài 4 (Trang 33 SGK tập 1 Chân Trời Sáng Tạo): Hãy thay dấu ? bằng các số thích hợp
n
121
?
169
?
\(\sqrt{n}\)
?
12
?
146
Lời giải tham khảo:
n
121
144
169
21316
\(\sqrt{n}\)
11
12
13
146
Bài 5 (Trang 34 SGK tập 1 Chân Trời Sáng Tạo): Dùng máy tính cầm tay để tính các căn bậc hai số học sau (làm tròn đến 3 chữ số thập phân). \(a)\sqrt {2250} ;\,\,\,\,\,\,b)\sqrt {12} ;\,\,\,\,\,\,\,c)\sqrt 5 \,\,\,\,\,\,\,\,\,d)\sqrt {624}\)
Lời giải tham khảo:
a) \(\sqrt {2250} \approx 47,434\).
b) \(\sqrt {12} \approx 3,461\).
c) \(\sqrt 5 \approx 2,236\).
d) \(\sqrt {624} \approx 24,980\).
Bài 6 (Trang 34 SGK tập 1 Chân Trời Sáng Tạo): Bác Thu thuê thợ lát gạch một cái sân hình vuông hết tất cả là 10 125 000 đồng. Cho biết chi phí cho 1m² (kể cả công thợ và vật liệu) là 125 000 đồng. Hãy tính chiều dài cạnh của cái sân.
Lời giải tham khảo:
Diện tích của sân là: 10 125 000 : 125 000 = 81 (m²)
Chiều dài cạnh của sân là: \(\sqrt {81}\) = 9(m).
Bài 7 (Trang 34 SGK tập 1 Chân Trời Sáng Tạo): Tính bán kính của một hình tròn có diện tích là 9869 m² (dùng máy tính cầm tay).
Lời giải tham khảo:
Bán kính của hình tròn là: \(R = \sqrt {\frac{{9869}}{\pi }} \approx 56,048(m)\)
Bài 8 (Trang 34 SGK tập 1 Chân Trời Sáng Tạo): Tìm số hữu tỉ trong các số sau: 12; \(\sqrt 3\); \(\frac{2}{3}\); 3,(14); 0,123
Lời giải tham khảo:
Ta có \(\sqrt {3} = 1,732...\) nên là số thập phân vô hạn tuần hoàn nên \(\sqrt 3\) là số vô tỉ.
Các số hữu tỉ gồm có: 12;\(\frac{2}{3}\); 3,(14); 0,123.