Ibaitap.com sẽ hướng dẫn trả lời chi tiết cho các câu hỏi Toán lớp 7 của bộ sách Chân trời sáng tạo và cuộc sống thuộc [Bài 2: Tia phân giác trong CHƯƠNG IV: GÓC VÀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SÔNG thuộc PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG: HÌNH HỌC PHẲNG của sách Toán 7 tập 1 bộ Chân trời sáng tạo]. Nội dung chi tiết bài giải mời bạn đọc tham khảo dưới đây:
MỤC LỤC
1. TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC
Hoạt động khám phá 1: Vẽ \(\widehat{xOy}\) lên một tờ giấy như trong hình 1a. Gấp giấy sao cho cạnh Oy trùng với cạnh Ox. Nếp gấp cho ta vị trí của tia Oz. Theo em tia Oz đã chia \(\widehat{xOy}\) thành hai góc như thế nào?
Lời giải tham khảo:
Theo em, tia Oz chia \(\widehat{xOy}\) thành hai góc bằng nhau.
Thực hành 1: Tìm tia phân giác của các góc: \(\widehat{AOC}\) và \(\widehat{BOC}\) trong Hình 3.
Lời giải tham khảo:
Ta thấy:
Tia OM là tia phân giác của góc \(\widehat{AOC}\) (vì điểm M nằm trong góc \(\widehat{AOC}\) và \(\widehat{AOM}\) = \(\widehat{MOC}\) = 30°).
Tia OM là tia phân giác của góc \(\widehat{BOC}\) (vì điểm M nằm trong góc \(\widehat{BOC}\) và \(\widehat{BON}\) = \(\widehat{NOC}\)= 60°).
Vận dụng 1: Em hãy cho biết khi cân thăng bằng thì kim ở vị trí nào của \(\widehat{AOB}\) (Hình 4)
Lời giải tham khảo:
Khi cân thăng bằng thì kim ở vị trí tia phân giác của \(\widehat{AOB}\).
2. CÁCH VẼ TIA PHÂN GIÁC
Hoạt động khám phá 2: Trong hình 5, nếu Oz là tia phân giác của \(\widehat{xOy}\) thì số đo của \(\widehat{xOy}\) bằng bao nhiêu?
Lời giải tham khảo:
Vì tia Oz là tia phân giác của \(\widehat{xOy}\)
⇒ \(\widehat{xOz}\) = \(\widehat{zOy}\) và \(\widehat{xOy}\) = \(\widehat{xOz}\) + \(\widehat{zOy}\)
b) Vẽ tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) trong câu a
Lời giải tham khảo:
a) Các bước vẽ \(\widehat {xOy}\) có số đo 110°
Bước 1: Vẽ tia Ox bất kì, đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh O của góc.
Bước 2: Xoay thước sao cho một cạnh Ox của góc đi qua vạch 0 của thước và thước chồng lên phần trong của góc.
Bước 3: Tại vạch chỉ số 110 trên thước đo góc, chấm một chấm nhỏ, nối điểm đó với điểm O.
⇒ Được \(\widehat {xOy}\) = 110°.
Bài 3 (Trang 75 SGK tập 1 Chân Trời Sáng Tạo): Cho đường thẳng MN, PQ cắt nhau tại A và tạo thành \(\widehat {PAM} = 33^\circ\) (Hình 9)
a) Tính số đo các góc còn lại.
b) Vẽ tia At là tia phân giác của \(\widehat {PAN}\). Hãy tính số đo của . Vẽ At’ là tia đối của tia At. Giải thích tại sao At’ là tia phân giác của \(\widehat {MAQ}\)
Lời giải tham khảo:
a) Ta có: \(\widehat {PAM} = \widehat {QAN}\) (2 góc đối đỉnh), mà \(\widehat {PAM} = 33^\circ\).
Vẽ At’ là tia đối của tia At, ta được \(\widehat {QAt'} = \widehat {PAt}\) (2 góc đối đỉnh).
Ta có: \(\widehat {QAt'} = \widehat {MAt'} = \frac{1}{2}.\widehat {MAQ}\).
⇒ At’ là tia phân giác của \(\widehat {MAQ}\)
Bài 4 (Trang 75 SGK tập 1 Chân Trời Sáng Tạo): Cho đường thẳng xy đi qua điểm O. Vẽ tia Oz sao cho \(\widehat {xOz} = 135^\circ\). Vẽ tia Ot sao cho \(\widehat {yOt} = 90^\circ\)và \(\widehat {zOt} = 135^\circ\). Gọi Ov là tia phân giác của \(\widehat {xOt}\). Các góc \(\widehat {xOv}\) và \(\widehat {yOz}\) có phải là hai góc đối đỉnh không? Vì sao?
⇒ Các góc \(\widehat {xOv}\) và \(\widehat {yOz}\) là hai góc đối đỉnh vì Ox là tia đối của tia Oy, tia Ov là tia đối của tia Oz
Bài 5 (Trang 75 SGK tập 1 Chân Trời Sáng Tạo): Vẽ hai góc kề bù \(\widehat {xOy}\), \(\widehat {yOx'}\), biết \(\widehat {xOy} = 142^\circ\). Gọi Oz là tia phân giác của\(\widehat {xOy}\). Tính \(\widehat {x’Oz}\)
Bài 6 (Trang 75 SGK tập 1 Chân Trời Sáng Tạo): Vẽ hai góc kề bù \(\widehat {xOy}\), \(\widehat {yOx'}\), biết \(\widehat {xOy} = 120^\circ\). Gọi Oz là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\), Oz’ là tia phân giác của \(\widehat {yOx'}\). Tính \(\widehat {zOy},\widehat {yOz'},\widehat {zOz'}\)
Bài 7 (Trang 75 SGK tập 1 Chân Trời Sáng Tạo): Vẽ góc bẹt \(\widehat {xOy}\). Vẽ tia phân giác Oz của góc đó. Vẽ tia phân giác Ot của \(\widehat {xOz}\). Vẽ tia phân giác Ov của \(\widehat {zOy}\). Tính \(\widehat {tOv}\)