Ibaitap.com sẽ hướng dẫn trả lời chi tiết cho các câu hỏi Toán lớp 7 của bộ sách Kết nối tri thức và cuộc sống thuộc [Bài 7: Tập hợp các số thực trong CHƯƠNG II: SỐ THỰC SỐ HỮU TỈ thuộc sách Toán 7 tập 1 bộ Kết nối tri thức]. Nội dung chi tiết bài giải mời bạn đọc tham khảo dưới đây:
MỤC LỤC
1. KHÁI NIỆM SỐ THỰC VÀ TRỤC SỐ THỰC
Luyện tập 1:
a. Cách viết nào sau đây là đúng: $\sqrt{2}\epsilon \mathbb{Q} ; \pi \epsilon \mathbb{I}; 15\epsilon \mathbb{R}$
b. Viết đối số của các số 5,08(299); $\sqrt{5}$
Lời giải tham khảo:
a. Cách viết đúng gồm có: $\sqrt{2}\epsilon \mathbb{Q}$; $15\epsilon \mathbb{R}$
b. Đối số của các số :
5,08(299) là: -5,08(299)
$\sqrt{5}$ là: $-\sqrt{5}$
Luyện tập 2: Cho biết nếu một tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 1 và 3 thì cạnh huyền của tam giác = $\sqrt{10}$. Em hãy vẽ điểm biểu diễn số $-\sqrt{10}$ trên trục số.
Lời giải tham khảo:
2. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ THỰC
Luyện tập 3: So sánh
a, 1,313233... và 1,(32)
b, $\sqrt{5}$ và 2,36 ( có thể dùng máy tính cầm tay để tính $\sqrt{5}$)
Lời giải tham khảo:
a) Ta có: 1,(32) = 1,323232….
Quan sát chữ số ở hàng thập phân thứ 2, ta thấy 1 < 2
⇒ 1,313233… < 1,(32)
b) Ta có: $\sqrt{5}$ = 2,236….
Quan sát chữ số ở hàng thập phân thứ nhất, ta thấy 2 < 3
⇒ 2,236 < 2,36
⇒ $\sqrt{5}$ < 2,36
3. GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ THỰC
Hoạt động 1: Biểu diễn các số 3 và -2 trên trục số rồi cho biết mỗi điểm ấy nằm cách gốc O bao nhiêu đơn vị.
Lời giải tham khảo:
Trên trục số ta thấy điểm 3 cách gốc O là 3 đơn vị
Trên trục số ta thấy điểm -2 cách gốc O là 2 đơn vị
Hoạt động 2: Không vẽ hình hãy cho biết khoảng cách của mỗi điểm sau đến gốc O: -4, -1, 0, 4, 1
Lời giải tham khảo:
Khoảng cách của :
Điểm -4 đến gốc O là: 4
Điểm -1 đến gốc O là: 1
Điểm 0 đến gốc O là: 0
Điểm 1 đến gốc O là: 1
Điểm 4 đến gốc O là: 4
Luyện tập 4: Tính :
a. |-2,3|
b. $|\frac{7}{5}|$
c. |-11|
d. $|-\sqrt{8}|$
Lời giải tham khảo:
a. |-2,3 | = 2,3
b. $|\frac{7}{5}| = \frac{7}{5}$
c. |-11 | = 11
d. $|-\sqrt{8}|= \sqrt{8}$
4. BÀI TẬP
Bài 2.13 trang 36 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1: Xét tập hợp \(A = \left\{ {7,1; – 2,(61);0;5,14;\frac{4}{7};\sqrt {15} ; – \sqrt {81} } \right\}\). Bằng cách liệt kê phần tử, hãy viết tập hợp B gồm các số hữu tỉ thuộc tập A và tập hợp C gồm các số vô tỉ