Ibaitap.com sẽ hướng dẫn trả lời chi tiết cho các câu hỏi Toán lớp 8 của bộ sách Chân trời sáng tạo và cuộc sống thuộc [Bài tập cuối chương 4 trong CHƯƠNG 4: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ thuộc PHẦN MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT) của sách Toán 8 tập 1 bộ Chân trời sáng tạo]. Nội dung chi tiết bài giải mời bạn đọc tham khảo dưới đây:
Câu hỏi trắc nghiệm
Bài tập 1 trang 115 SGK Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo: Phương pháp nào là phù hợp để thống kê dữ liệu về số huy chương của một đoàn thể thao trong một kỳ Olympic?
A. Làm thí nghiệm
B. Thu thập từ nguồn có sẵn như sách báo, Internet
C. Phỏng vấn
D. Quan sát trực tiếp
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng là: B. Thu thập từ nguồn có sẵn như sách báo, Internet
Dùng bảng thống kê sau đây để trả lời các câu 2, 3, 4
Thống kê xếp loại học tập của học sinh lớp 8A1
1 |
Xếp loại học tập |
Tốt |
Khá |
Đạt |
Chưa đạt |
2 |
Số học sinh |
10 |
15 |
10 |
5 |
3 |
Tỉ lệ phần trăm |
25% |
38% |
25% |
12% |
Bài tập 2 trang 115 SGK Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo: Dữ liệu ở dòng nào thuộc loại dữ liệu định tính và có thể so sánh
A. 2
B. 3
C. 2 và 3
D. 1
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng là: D. 1
Bài tập 3 trang 115 SGK Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo: Dữ liệu nào thuộc loại định lượng và có thể lập tỉ số?
A. 2 và 3
B. 2
C. 3
D. 1
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng là: B. 2
Bài tập 4 trang 115 SGK Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo: Loại biểu đồ nào là thích hợp để biểu diễn dữ liệu ở dòng 3?
A. Biểu đồ tranh
B. Biểu đồ đoạn thẳng
C. Biểu đồ cột kép
D. Biểu đồ hình quạt tròn
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng là: D. Biểu đồ hình quạt tròn
Dùng bảng thống kê sau để trả lời các câu hỏi 5 và 6
Thống kê huy chương SEA Games 31

Bài tập 5 trang 116 SGK Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo: Loại biểu đồ nào thích hợp để so sánh số lượng ba loại huy chương Vàng, Bạc, Đồng của hai đoàn Việt Nam và Thái Lan?
A. Biểu đồ hình quạt tròn
B. Biểu đồ cột
C. Biểu đồ cột kép
D. Biểu đồ đoạn thẳng
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng là: C. Biểu đồ cột kép
Bài tập 6 trang 116 SGK Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo: Biểu đồ nào thích hợp để biểu diễn tỉ lệ phần trăm số huy chương vàng của mỗi đoàn so với tổng số huy chương vàng đã trao trong đại hội?
A. Biểu đồ hình quạt tròn
B. Biểu đồ cột
C. Biểu đồ tranh
D. Biểu đồ đoạn thẳng
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng là: A. Biểu đồ hình quạt tròn
Bài tập tự luận
Bài tập 7 trang 116 SGK Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo: Em hãy đề xuất phương pháp thu thập dữ liệu cho các vấn đề sau:
a) Ý kiến của học sinh về 3 mẫu logo của trường em.
b) Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt có số chấm là số chẵn và số lần xuất hiện mặt có số chấm là số lẻ khi gieo một con xúc xắc 2 lần
c) So sánh dân số ba nước Đông Dương
d) Lượng mưa trung bình 12 tháng trong năm của một địa phương
Lời giải tham khảo:
a) Phương pháp thu thập dữ liệu Ý kiến của học sinh về 3 mẫu logo của trường em là: Phỏng vấn, lập phiếu khảo sát
b) Phương pháp thu thập dữ liệu Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt có số chấm là số chẵn và số lần xuất hiện mặt có số chấm là số lẻ khi gieo một con xúc xắc 2 lần là: làm thí nghiệm và quan sát
c) Phương pháp thu thập dữ liệu So sánh dân số ba nước Đông Dương là: thu thập dữ liệu có sẵn ví dụ như sách báo, mạng Internet,...
d) Phương pháp thu thập dữ liệu Lượng mưa trung bình 12 tháng trong năm của một địa phương là thu thập dữ liệu có sẵn ví dụ như sách báo, mạng Internet,...
Bài tập 8 trang 116 SGK Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo: Bảng thống kê sau cho biết sự lựa chọn của 100 khách hàng mua điện thoại di động
Thương hiệu điện thoại di động |
Số khách hàng lựa chọn |
N |
38 |
S |
35 |
H |
15 |
I |
12 |
Xét tính hợp lí của các quảng cáo sau đây đối với nhãn hiệu điện thoại I
a) Là sự lựa chọn của mọi người dùng điện thoại
b) Là sự lựa chọn hàng đầu của người dùng điện thoại
Lời giải tham khảo:
a) Quảng cáo nhãn hiệu điện thoại I là sự lựa chọn của mọi người dùng điện thoại không hợp lí vì chỉ có 12 khách hàng chọn nhãn hiệu điện thoại I trong tổng số 100 khách hàng mua điện thoại di động.
b) Quảng cáo nhãn hiệu điện thoại I là sự lựa chọn hàng đầu của người dùng điện thoại không hợp lí vì chỉ có 12 khách hàng chọn nhãn hiệu điện thoại I trong tổng số 100 khách hàng mua điện thoại di động
Bài tập 9 trang 116 SGK Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo: Sau phỏng vấn thăm dò ý kiến 100 bạn học sinh khối 8 về chủ trương "Xin phép mặc đồng phục riêng của lớp đi cắm trại", bạn Thoa đã thu được bảng thống kê sau:
Ý kiến |
Số học sinh |
Đồng ý |
33 |
Không đồng ý |
54 |
Không có ý kiến |
13 |
Kết luận nào sau đây có thể đại diện hợp lí cho dữ liệu thống kê trên
a) Đa số học sinh khối 8 đồng ý
b) Đa số học sinh khối 8 không đồng ý
c) Đa số học sinh khối 8 không có ý kiến
Lời giải tham khảo:
Trong tổng số 100 học sinh góp ý kiến thì có 54 học sinh không đồng ý (>50%) vì vậy kết luận đa số học sinh khối 8 không đồng ý có thể đại diện hợp lí cho dữ liệu thống kê trên.
⇒ Chọn kết luận (b) Đa số học sinh khối 8 không đồng ý.
Bài tập 10 trang 117 SGK Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo: Thời gian tự học tại nhà của bạn Tú trong một tuần được biểu diễn trong biểu đồ cột sau đây. Em hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng tương ứng.

Lời giải tham khảo:
Từ biểu đồ cột đã cho ta chuyển dữ liệu thành bảng thống kê như sau:

Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn thời gian tự học tại nhà của bạn Tú trong một tuần:

Bài tập 11 trang 117 SGK Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo: Lựa chọn biểu đồ thích hợp để biểu diễn các thông tin từ bảng thống kê sau:
Thống kê môn thể thao yêu thích nhất của học sinh lớp 8B |
||
Môn thể thao |
Số học sinh chọn |
Tỉ số phần trăm |
Bóng đá |
20 |
47% |
Bóng chuyền |
7 |
17% |
Bóng bàn |
7 |
17% |
Cầu lông |
8 |
19% |
Lời giải tham khảo:
Biểu đồ cột biểu diễn số học sinh chọn môn thể thao ưa thích của học sinh lớp 8B là:

Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tỉ số phần trăm số học sinh chọn môn thể thao ưa thích của học sinh lớp 8B là:

Bài tập 12 trang 117 SGK Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo: Bảng số liệu sau cung cấp giá vé xe buýt giữa các địa điểm (đơn vị: đồng)
Địa điểm |
I |
II |
III |
IV |
V |
I |
- |
10000 |
5000 |
15000 |
10000 |
II |
10000 |
- |
7000 |
25000 |
20000 |
III |
5000 |
7000 |
- |
20000 |
15000 |
IV |
15000 |
25000 |
20000 |
- |
10000 |
V |
10000 |
20000 |
15000 |
10000 |
- |
Hãy phân tích dữ liệu từ bảng thống kê trên để trả lời các câu hỏi sau:
a) Trong các tuyến đi từ địa điểm IV, tuyến nào có giá vé thấp nhất?
b) Hành khách từ địa điểm II đi đến địa điểm nào có giá vé cao nhất?
Lời giải tham khảo:
a) Trong các tuyến đi từ địa điểm IV, tuyến đi đến địa điểm có giá vé thấp nhất là địa điểm V (10000 đồng)
b) Hành khách từ địa điểm II đi đến địa điểm có giá vé cao nhất là địa điểm IV (25000 đồng)
Bài tập 13 trang 118 SGK Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo: Biểu đồ sau đây biểu diễn dữ liệu về hoạt động trong giờ ra chơi của học sinh lớp 8C

a) Hãy phân tích dữ liệu từ biểu đồ trên để so sánh số học sinh tham gia hoạt động tại chỗ (đọc sách, ôn bài, chơi cờ vua) và hoạt động vận động (đánh cầu lông, đá cầu, nhảy dây) trong giờ ra chơi.
b) Theo em các bạn lớp 8C nên tăng cường loại hoạt động nào để có lợi cho sức khỏe?
Lời giải tham khảo:
a) Tổng số học sinh tham gia hoạt động tại chỗ là:
10 + 10 + 8 =28 (học sinh)
Tổng số học sinh tham gia hoạt động vận động là:
5 + 4 + 5 = 14 (học sinh)
⇒ Số học sinh tham gia hoạt động tại chỗ nhiều hơn số học sinh tham gia hoạt động vận động
b) Theo em các bạn lớp 8C nên tăng cường loại hoạt động vận động (như đánh cầu lông, đá cầu, nhảy dây) trong giờ ra chơi để có lợi cho sức khỏe
Bài tập 14 trang 118 SGK Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo: Giá trị (triệu USD) xuất khẩu cà phê và gạo của Việt Nam trong các năm 2015, 2018, 2019, 2020 được cho trong bảng thống kê sau:
Năm |
2015 |
2018 |
2019 |
2020 |
Cà phê |
2671 |
3536.4 |
2863.8 |
2742 |
Gạo |
2796.3 |
3060.2 |
2806.4 |
3120 |
a) Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn bảng thống kê trên
b) Tìm các năm giá trị xuất khẩu cà phê vượt giá trị xuất khẩu gạo
Lời giải tham khảo:
a) Dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn giá trị (triệu USD) xuất khẩu cả phê và gạo của Việt Nam trong các năm 2015, 2018, 2019, 2020, ta dùng biểu đồ cột kép.
b) Biểu đồ cột kép biểu diễn giá trị (triệu USD) xuất khẩu cà phê và gạo của Việt Nam trong các năm 2015, 2018, 2019, 2020:

Qua biểu đồ có thể thấy có hai năm có giá trị xuất khẩu cà phê vượt giá trị xuất khẩu gạo (cột màu xanh biểu diễn cà phê cao hơn cột màu cam biểu diễn gạo) là: năm 2018; năm 2019.
Bài tập 15 trang 118 SGK Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo: Quan sát biểu đồ đoạn thẳng dưới đây.

a) Từ biểu đồ trên, lập bảng số liệu dân số thế giới theo mẫu sau:
Năm |
1959 |
1969 |
1979 |
1989 |
1999 |
2009 |
2019 |
Dân số (tỉ người) |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
b) Tính dân số thế giới tăng lên trong mỗi thập kỉ: 1960 - 1969; 1970 - 1979; ...; 2010 - 2019.
c) Trong các thập kỉ trên, thập kỉ nào có dân số thế giới tăng nhiều nhất, ít nhất?
Lời giải tham khảo:
a)
b) Dân số thế giới tăng trong mỗi thập kỷ là:
- 1960- 1969: 3.63 - 2.98 = 0.65 (triệu người)
- 1970 - 1979: 4.38 - 3.63 = 0.75 (triệu người)
- 1980 - 1989: 5.24 - 4.38 = 0.86 (triệu người)
- 1990 - 1999: 6 - 5.24 = 0.76 (triệu người)
- 2000 - 2009: 6.87 - 6 = 0.87 (triệu người)
- 2009 - 2019: 7.71 - 6.87 = 0.84 (triệu người)
c) Trong các thập kỷ trên, thập kỉ 2000 - 2009 có dân số thế giới tăng nhiều nhất (tăng 0.87 triệu người) còn thập kỷ 1960 - 1969 có dân số thế giới tăng ít nhất (tăng 0.65 triệu người)
SOẠN TOÁN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO TẬP 1
PHẦN SỐ VÀ ĐẠI SỐ
CHƯƠNG 1: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
Bài 1 Đơn thức và đa thức nhiều biến
Bài 2 Các phép toán với đa thức nhiều biến
Bài 4 Phân tích đa thức thành nhân tử
PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
HÌNH HỌC TRỰC QUAN
CHƯƠNG 2: CÁC HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN
Bài 1 Hình chóp tam giác đều - Hình chóp tứ giác đều
Bài 2 Diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều
HÌNH HỌC PHẲNG
CHƯƠNG 3: ĐỊNH LÝ PYTHAGORE. CÁC LOẠI TỨ GIÁC THƯỜNG GẶP
Bài 3 Hình thang - Hình thang cân
Bài 4 Hình bình hành - Hình thoi
Bài 5 Hình chữ nhật - Hình vuông
PHẦN MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ
Bài 1 Thu thập và phân loại dữ liệu