Ibaitap.com sẽ hướng dẫn trả lời chi tiết cho các câu hỏi Toán lớp 6 của bộ sách Kết nối tri thức và cuộc sống thuộc [Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên giản trong CHƯƠNG V. PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN thuộc sách Toán 6 tập 2 bộ Cánh diều]. Nội dung chi tiết bài giải mời bạn đọc tham khảo dưới đây:
MỤC LỤC
A. GIẢI CÁC CÂU HỎI LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
I. KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
Hoạt động 1 (Trang 25 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
Lời giải tham khảo:
Vì độ cao của 3 tầng hầm là bằng nhau nên ta có độ cao của mặt sàn tầng hầm B1 so với mặt đất là: \(10:3=\frac{-10}{3}\) (m).
Hoạt động 2 (Trang 25 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
Lời giải tham khảo:
Kết quả phép chia trong các trường hợp lần lượt là: \(\frac{22}{5};\frac{-8}{11};\frac{3}{-8};\frac{-5}{-7}=\frac{5}{7};\frac{0}{-10}=0\).
Vận dụng 1 (Trang 26 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
a) \(\frac{-6}{17}\): âm sáu phần mười bảy.
b) \(\frac{-2}{-37}\): âm mười hai phần âm ba mươi bảy.
Vận dụng 2 (Trang 26 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
Cách viết cho ta phân số: a) \(\frac{4}{-9}\) vì a, b nguyên; b khác 0.
II. PHÂN SỐ BẰNG NHAU
Hoạt động 4 (Trang 26 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
Lời giải tham khảo:
Ta có:
Phân số thứ 1 có tử số là 1; mẫu số là 4.
Phân số thứ 2 có tử số là 2; mẫu số là 8.
Mà 1. 8 = 2. 4 = 8 ⇒ Tích của tử ở phân số thứ nhất và mẫu của phân số thứ hai bằng tích của tử ở phân số thứ hai và mẫu ở phân số thứ nhất.
Vận dụng 3 (Trang 27 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
Lời giải tham khảo:
a) \(\frac{4}{8}=\frac{-1}{-2}=\frac{1}{2}\).
b) \(\frac{1}{-6}≠\frac{-3}{-18}\) vì tích của tử ở phân số thứ nhất và mẫu của phân số thứ hai khác tích của mẫu ở phân số thứ nhất và tử ở phân số thứ hai.
III. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
Vận dụng 4 (Trang 28 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
Lời giải tham khảo:
Ta có :\(\frac{a}{-b}= \frac{a: (-1)}{(-b) : (-1)}=\frac{-a}{b}\).
Câu 1: Viết và đọc phân số trong mỗi trường hợp sau: (trang 30 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
a) Tử số là -43, mẫu số là 19;
b) Tử số là -123, mẫu là -63
Lời giải tham khảo:
a)Phân số \(\frac{-43}{19}\) được đọc là âm bốn mươi ba phần mười chín.
b)Phân số \(\frac{-123}{63}\) được đọc là âm một trăm hai mươi ba phần sáu mươi ba.
Câu 2: Các cặp phân số sau có bằng nhau không? Vì sao? (trang 30 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
a) \(\frac{2}{-9}\) và \(\frac{6}{-27}\)
b) \(\frac{-1}{-5}\) và \(\frac{4}{25}\)
Lời giải tham khảo:
a) Xét \(\frac{2}{-9}\) và \(\frac{6}{-27}\) có:
2. (-27) =- 54.
(-9). 6 = - 54.
⇒ \(\frac{2}{-9}=\frac{6}{-27}\) vích của tử ở phân số thứ nhất và mẫu của phân số thứ hai bằng tích của tử ở phân số thứ hai và mẫu ở phân số thứ nhất.
b) Xét \(\frac{-1}{-5}\) và \(\frac{4}{25}\) có: \(\frac{-1}{5}=\frac{-1.5}{5.5}=\frac{-5}{25} \neq \frac{4}{25}\).
⇒ \(\frac{-1}{-5} \neq \(\frac{4}{25}\).
Câu 3: Tìm số nguyên x, biết: (trang 30 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
a) \(\frac{-28}{35}= \frac{16}{x}\)
b) \(\frac{x+7}{15}= \frac{-24}{36}\)
Lời giải tham khảo:
a) \(\frac{-28}{35}= \frac{16}{x}\)
⇔ - 28. x = 35. 16
⇔ \(x=\frac{35.16}{-28}\)
⇔ x = - 20.
b) \(\frac{x+7}{15}= \frac{-24}{36}\)
⇔ (x + 7). 36 = (- 24). 15
⇔ x + 7 = (- 360) : 36
⇔ x + 7 = - 10
⇔ x = - 10 - 7
⇔ x = - 17.
Câu 4: Rút gọn mỗi phân số sau về phân số tối giản: \(\frac{14}{21};\frac{-36}{48};\frac{28}{-52};\frac{-54}{-90}\) (trang 30 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
Câu 7: Trong các phân số sau, tìm các phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại? \(\frac{6}{25};\frac{-4}{50};\frac{-27}{54};\frac{-18}{-75};\frac{28}{-56}\) (trang 30 Cánh Diều Toán 6 tập 2)