Ibaitap.com sẽ hướng dẫn trả lời chi tiết cho các câu hỏi Toán lớp 6 của bộ sách Kết nối tri thức và cuộc sống thuộc [Bài 1: Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lý dữ liệu trong CHƯƠNG IV. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT thuộc sách Toán 6 tập 2 bộ Cánh diều]. Nội dung chi tiết bài giải mời bạn đọc tham khảo dưới đây:
A. GIẢI CÁC CÂU HỎI LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
I. THU THẬP, TỔ CHỨC, PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU
Hoạt động 1: (Trang 3 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 2)
Lời giải tham khảo:
Một số cách thu thập, phân loại, kiểm đếm, ghi chép số liệu thống kê đã được học ở tiểu học là:
- Thu thập số liệu từ tài liệu tham khảo.
- Thu thập số liệu phi thực nghiệm (lập bảng câu hỏi điều tra, phỏng vấn, thảo luận nhóm…).
- Đọc và mô tả các số liệu ở dạng dãy số liệu, bảng số liệu hoặc ở dạng biểu đồ (biểu đồ tranh, biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt tròn)...
Bài tập 1: (Trang 4 SGK Cánh Diều Toán tập 2)
Lời giải tham khảo:
Thu thập ngày, tháng, năm sinh của các bạn trong lớp và phân loại theo hai bảng sau:
Bảng 1: Bảng thu thập ngày tháng năm sinh của các bạn trong lớp.
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
1 |
? |
? |
Bảng 2: Bảng thống kê số bạn có cùng tháng sinh trong các tháng.
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Số bạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU
Bài tập 2: (Trang 8 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 2)
Lời giải tham khảo:
a) Đối tượng thống kê là mỗi loại dụng cụ học tập của học sinh.
Tiêu chí thống kê là số lượng mỗi loại dụng cụ học tập của 10 học sinh tổ 2 lớp 6E.
b) Biểu đồ tranh biểu diễn dữ liệu thống kê:
Dụng cụ |
Số lượng |
Bút |
△△△@@@ |
Thước thẳng |
△△ |
Compa |
△ |
Ê ke |
△@@@@ |
Trong đó:
- △: tương đương với 5 chiếc.
- @: tương đương với 1 chiếc.
B. GIẢI CÁC CÂU HỎI PHẦN BÀI TẬP
Câu 1: Hãy thu thập, phân loại dữ liệu lấy ở địa phương em theo những tiêu chí mà em quan tâm (chẳng hạn: nghề nghiệp của những người dân, số người ở mỗi hộ gia đình,...)
Lời giải tham khảo:
Số lượng người con ở nơi em ở là:
Số lượng người con |
Số hộ dân |
0 |
4 |
1 |
12 |
2 |
14 |
3 |
10 |
4 |
6 |
5 |
2 |
Câu 2: Sau khi kiểm tra sức khỏe, giáo viên yêu cầu mỗi học sinh của lớp 6B thống kê số đo chiều cao của các bạn trong cùng tổ. Bạn Châu liệt kê số đo chiều cao (theo đơn vị cm) của các bạn trong cùng tổ như sau: 140; 150; 140; 151; 142; 252; 154; 140; 138; 154.
a) Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.
b) Dãy số liệu bạn Châu liệt kê có hợp lí không? Vì sao?
c) Số đo chiều cao trung bình của bốn bạn thấp nhất trong cùng tổ với bạn Châu là bao nhiêu?
Lời giải tham khảo:
a) Đối tượng thống kê: học sinh trong tổ của Châu lớp 6B.
Tiêu chí thống kê: số đo chiều cao của các học sinh.
b) Bạn Châu liệt kê số đo chiều cao của các bạn trong cùng tổ như vậy chưa hợp lí vì với cách này, giáo viên sẽ khó biết được những bạn nào có chiều cao bằng nhau, bạn nào chiều cao cao nhất, bạn nào chiều cao thấp nhất .
Cách lập bảng thống kê chiều cao của các bạn nhóm Châu hợp lý:
Số đo chiều cao (cm) |
138 |
140 |
142 |
146 |
150 |
151 |
154 |
252 |
Số lượng (HS) |
1 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
1 |
c) Chiều cao của 4 bạn thấp nhất trong tổ là: 138cm, 140cm, 140cm, 142cm.
Chiều cao trung bình của bốn bạn thấp nhất trong cùng tổ của bạn Châu là: (138 + 140.2 + 142) : 4 = 140 (cm).
Câu 3: Bác Hoàn khai trương cửa hàng bán áo sơ mi. Thống kê số lượng các loại áo đã bán được trong tháng đầu tiên như bảng sau (đơn vị tính: chiếc):
Cỡ áo |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
42 |
Số áo bán được |
20 |
29 |
56 |
65 |
47 |
18 |
a) Áo cỡ nào bán được nhiều nhất? Ít nhất?
b) Bác Hoàn nên nhập về nhiều hơn những loại áo cỡ nào để bán trong tháng tiếp theo?
Lời giải tham khảo:
a) Áo sơ mi cỡ 40 bán được nhiều nhất.
Áo sơ mi cỡ 42 bán được ít nhất.
b) Bác Hoàn nên nhập về nhiều hơn những loại áo sơ mi cỡ 39, 40, 41 để bán trong tháng tiếp theo vì 3 cỡ áo này là 3 cỡ áo phổ biến nên bán chạy.
Câu 4: Một hệ thống siêu thị thống kê lượng thịt lợn bán được trong bốn tháng đầu năm 2020 ở biểu đồ trong Hình 4.
a) Tháng nào hệ thống siêu thị bán được nhiều thịt lợn nhất?
b) Tính tỉ số của lượng thịt lợn bán ra trong tháng 1 và tổng lượng thịt lợn bán ra trong cả bốn tháng.
Lời giải tham khảo:
a) Tháng 1 là tháng hệ thống siêu thị bán được nhiều thịt lợn nhất.
b) Tỉ số của lượng thịt lợn bán ra trong tháng 1 so với tổng lượng thịt lợn bán ra trong cả bốn tháng là: \(\frac{40}{120}=\frac{1}{3}\).
Câu 5: Từ tháng 5 đến tháng 10, ở Bắc bán cầu là mùa mưa còn ở Nam bán cầu là mùa khô. Quan sát hai biểu đồ ở Hình 5, Hình 6 và cho biết biểu đồ nào là biểu đồ lượng mưa của địa điểm ở Bắc bán cầu, của địa điểm ở Nam bán cầu.
Lời giải tham khảo:
Hình 5 là biểu đồ lượng mưa của địa điểm ở Bắc bán cầu còn hình 6 là biểu đồ lượng mưa của địa điểm ở Nam bán cầu vì lượng mưa từ tháng 5 đến tháng 10 ở hình 5 lớn hơn.
Câu 6: Biểu đồ ở Hình 7 cho biết lượng xuất khẩu của một số mặt hàng chủ yếu ở Việt Nam năm 2018.
a) Tính theo tấn tổng lượng xuất khẩu của năm mặt hàng trên.
b) Lượng gạo xuất khẩu nhiều hơn tổng lượng xuất khẩu của bốn mặt hàng còn lại là bao nhiêu tấn?
Lời giải tham khảo:
a) Tổng lượng xuất khẩu của 5 mặt hàng trên ở Việt Nam năm 2018 là:
373 498 + 1 878 278 + 232 750 + 6 114 934 + 127 338 = 8 726 798 (tấn).
b) Lượng gạo xuất khẩu nhiều hơn tổng lượng xuất khẩu của bốn mặt hàng còn lại số tấn là:
6 114 934 - (373 498 + 1 878 278 + 232 750 + 127 338) = 3 503 070 (tấn).