Ibaitap.com sẽ hướng dẫn trả lời chi tiết cho các câu hỏi Toán lớp 6 của bộ sách Kết nối tri thức và cuộc sống thuộc [Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân trong CHƯƠNG V. PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN thuộc sách Toán 6 tập 2 bộ Cánh diều]. Nội dung chi tiết bài giải mời bạn đọc tham khảo dưới đây:
MỤC LỤC
A. GIẢI CÁC CÂU HỎI LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
I. PHÉP NHÂN SỐ THẬP PHÂN
Câu 1 (Trang 52 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
Lời giải tham khảo:
a) Ta có: 8,15 , (- 4,26)
= - ( 4,26 . 8,15 )
= - 34,719.
b) Ta có: 19,427 . 1,8 = 34,9686.
Câu 2 (Trang 52 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
Lời giải tham khảo:
a) Ta có: 0,25 . 12
= 0,25 . 4 . 3
= 1 . 3
= 3.
b) Ta có: 0,125 . 14 . 36
= 0,125 . 2 . 7 . 4 . 9
= 0,125 . (2 . 4) . ( 7 . 9 )
= 0,125 . 8 . 63
= 1. 63
= 63.
II. PHÉP CHIA HAI SỐ THẬP PHÂN
Câu 3 (Trang 55 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
Lời giải tham khảo:
a) Ta có: (- 17,01) : (- 12,15)
= 17,01 : 12,15
= 1,4.
b) Ta có: (-15,175) : 12,14
= - (15,175 : 12,14)
= - 1,25.
B. GIẢI CÁC CÂU HỎI PHẦN BÀI TẬP
Câu 1: Tính: (Trang 55 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
a) 200 . 0,8
b) (- 0,5) . (- 0,7)
c) (- 0,8). 0,006
d) (- 0,4) . (- 0,5) . (- 0,2)
Lời giải tham khảo:
a) Ta có: 200 . 0,8
= 200 . 0,2 . 4
= 40 . 4
= 160.
b) Ta có: (- 0,5) . (- 0,7)
= 0,5 . 0,7
= 0,35.
c) Ta có: (- 0,8) . 0,006
= ( 0,1 . 0.001) . (- 8) . 6
= 0,001 . (- 48)
= - 0,0048.
d) Ta có: (- 0,4) . (- 0,5) . (- 0,2)
= (- 0,4) . 0,1
= - 0,04.
Câu 2: Cho 23 . 456 = 10 488. Tính nhẩm: (Trang 55 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
a) 2,3 . 456
b) 2,3 . 45,6
c) (- 2,3) . (- 4,56)
d) (- 2,3) . 45 600
Lời giải tham khảo:
a) Ta có: 2,3 . 456
= 23 . 0,1 . 456
= 10 488 . 0,1
= 1048,8.
b) Ta có: 2,3 . 45,6
= ( 23 . 0,1) . (456 . 0,1)
= ( 23 . 456) . (0,1 . 0,1)
= 10 488 . 0,01
= 104,88.
c) Ta có: (- 2,3) . (- 4,56)
= (- 23 . 0,1) . (- 456 . 0,01)
= 10 488 . 0,001
= 10,488.
d) Ta có: (- 2,3) . 45 600
= (- 23 . 0,1) . (456 . 100)
= (- 23 . 456) . (0,1 . 100)
= - 10 488 . 10
= - 104 880.
Câu 3: Tính: (Trang 55 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
a) 46,827 : 90
b) (- 72,39) : (- 19)
c) (- 882) : 3,6
d) 10,88 : (- 0,17)
Lời giải tham khảo:
a) Ta có: 46,827 : 90 = 0,5203.
b) Ta có: (- 72,39) : (- 19) = 3,81.
c) Ta có: (- 882) : 3,6 = - 245.
d) Ta có: 10,88 : (- 0,17) = - 64.
Câu 4: Cho 182 : 13 = 14. Tính nhẩm: (Trang 55 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
a) 182 : 1,3
b) 18,2 : 13
Lời giải tham khảo:
a) Ta có: \(\begin{array}{l}182:1,3 \\ = 182:\frac{{13}}{{10}}\\ = \frac{{182:13}}{{10}} \\ = \frac{{14}}{{10}} = 1,4\end{array}\).
b) Ta có: 18,2 : 13
= (182 : 10) : 13
= (182 : 13) : 10
= 14 : 10
= 1,4.
Câu 5: Một căn phòng có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 4,2m, chiều rộng 3,5 m và chiều cao 3,2 m. Người ta muốn sơn lại trần nhà và bốn bức tường bên trong phòng. Biết rằng tổng diện tích các cửa là 5,4m² (Trang 55 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
a) Tính diện tích cần sơn lại.
b) Giá tiền công sơn lại tường và trần nhà đều là 12 000 đồng/m”. Tính tổng số tiền công để sơn lại căn phòng đó.
Lời giải tham khảo:
Diện tích căn phòng có dạng hình hộp chữ nhật là: 2. (4,2 + 3,5). 3,2 + 4,2 . 3,5 = 63,98 (m²).
a) Diện tích cần sơn lại của căn phòng là: 63,98 - 5,4 = 58,58 (m²).
b) Tổng tiền công để sơn lại căn phòng là: 58,58 . 12 000 = 702 960 (đồng).
Câu 6: Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chiều dài 110m, chiều rộng 78 m. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, cứ 1 ha thu hoạch được 71,5 tạ thóc. Cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? (Trang 55 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
Lời giải tham khảo:
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó là: 110 . 78 = 8580 (m²).
Đổi: 8580 m² = 8580 . 0.0001 = 0,858 ha.
Cả thửa ruộng hình chữ nhật đó thu hoạch được số thóc là: 0,858 . 71,5 = 61,347 (tạ).
Câu 7: Bác Hà có hai tấm kính hình chữ nhật. Chiều rộng của mỗi tấm kính bằng \(\frac{1}{2}\) chiều dài của nó và chiều dài của tấm kính nhỏ đúng bằng chiều rộng của tấm kính lớn. Bác ghép hai tấm kính sát vào nhau và đặt lên mặt bàn có diện tích 0,9 m² thì vừa khít. Tính diện tích của mỗi tấm kính. (Trang 56 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
Lời giải tham khảo:
Gọi chiều rộng của tấm kính hình chữ nhật nhỏ là: x (đơn vị:m, x > 0).
Chiều rộng của mỗi tấm kính bằng \(\frac{1}{2}\) chiều dài của nó và chiều dài của tấm kính nhỏ đúng bằng chiều rộng của tấm kính lớn.
⇒ Kích thước của 2 tấm kính là:
Chiều dài của tấm kính nhỏ = chiều rộng của tấm kính lớn = 2a.
Chiều dài của tấm kính lớn = 4a.
Ta có:
Diện tích tấm kính lớn = 4a . 2a = 8a².
Diện tích tấm kính nhỏ = 2a . a = 2a².
Ghép hai tấm kính sát vào nhau và đặt lên mặt bàn có diện tích 0,9 m² thì vừa khít.
⇒ 8a² + 2a² = 0,9.
⇔ 10a² = 0,9
⇔ x² = 0,09
⇔ x = 0,3 (TMĐK).
Ta có:
Diện tích tấm kính lớn = 8a² = 8. 0,3² = 0,72 (m²).
Diện tích tấm kính nhỏ = 2a² = 2. 0,3² = 0,18 (m²).
Câu 8: Một chiếc bàn ăn có mặt bàn hình tròn đường kính 150 cm. Dùng một khăn vải hình tròn để phủ lên mặt bàn thì thấy khăn rủ xuống khỏi mép bàn dài 20cm. Tính diện tích phần khăn rủ xuống khỏi mép bàn, lấy π = 3,14 (Trang 56 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
Lời giải tham khảo:
Một chiếc bàn ăn có mặt bàn hình tròn đường kính 150cm.
⇒ Bán kính chiếc bàn ăn đó là: 150 : 2 = 75 (cm).
⇒ Diện tích phần mặt bàn là: 75². 3,14 = 17662,5 (cm²).
Thấy khăn rủ xuống khỏi mép bàn dài 20cm nên ta có bán kính khăn trải bàn hình tròn: 75 + 20 = 95 (cm).
⇒ Diện tích khăn trải bàn hình tròn là: 95². 3,14 = 28 338,5 (cm²).
Vậy diện tích phần khăn rủ xuống mép bàn là: 28 338,5 - 17662,5= 10 676 (cm²).
Câu 9: Dùng máy tính cầm tay để tính: (Trang 56 Cánh Diều Toán 6 tập 2)
3,14 . 7,652;
(- 10.3125) : 2,5;
54,369 : (- 4,315).
Lời giải tham khảo:
Dùng máy tính cầm tay để tính ta được kết quả như sau: