[SOẠN BÀI] CỦNG CỐ, MỞ RỘNG BÀI 3 (KẾT NỐI TRI THỨC)

Câu 1: Kẻ bảng theo mẫu sau vào vở và điền vào các thông tin phù hợp. (SGK Ngữ văn lớp 8 Tập 1 - trang 75)

Lời giải chi tiết:

Câu 2: Kẻ bảng theo mẫu sau vào vở và điền thông tin phù hợp. (SGK Ngữ văn lớp 8 Tập 1 - trang 75)

Lời giải chi tiết:

Câu 3: Từ các thông tin ở hai bảng trên, hãy rút ra những đặc điểm cơ bản của văn bản nghị luận. (SGK Ngữ văn lớp 8 Tập 1 - trang 75)

Lời giải chi tiết:

Những đặc điểm cơ bản của văn bản nghị luận là:

  • Luận điểm là một ý kiến thể hiện tư tưởng và quan điểm trong văn nghị luận. Nó là linh hồn của bài viết và thống nhất các đoạn văn thành một khối. Vì vậy để thuyết phục được người đọc, người nghe thì luận điểm phải đúng đắn, chân thực và đáp ứng được nhu cầu thực tế.
  • Luận cứ là cơ sở cho luận điểm nên hệ thống của nó phải chân thực, đúng đắn và tiêu biểu để giúp luận điểm có sức thuyết phục. 
  • Lập luận phải chặt chẽ và hợp lí thì bài văn mới có sức thuyết phục. 

Câu 4: Nêu những điểm giống và khác nhau trong cách sử dụng bằng chứng ở hai văn bản Hịch tướng sĩ và Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. (SGK Ngữ văn lớp 8 Tập 1 - trang 75)

Lời giải chi tiết:

- Giống nhau: Đều là những nhân vật có thật trong lịch sử

- Khác nhau:

  • Hịch tướng sĩ: Dẫn chứng được dùng để khích lệ tướng sĩ chiến đấu.
  • Tinh thần yêu nước của nhân dân ta: Dẫn chứng được dùng để bày tỏ truyền thống yêu nước của dân tộc ta. 

Câu 5: Tìm đọc một văn bản nghị luận bàn về xã hội, ghi vào vở luận đề, các luận điểm, các kiểu đoạn văn được sử dụng ở văn bản đó. (SGK Ngữ văn lớp 8 Tập 1 - trang 75)

Lời giải chi tiết:

Văn bản: Phải chăng chỉ có ngọt nào mới làm nên hạnh phúc – Phạm Thị Ngọc Diễm.

- Luận đề của văn bản là: Phải chăng chỉ có ngọt ngào làm nên hạnh phúc?

- Luận điểm của văn bản gồm:

  • Ngọt ngào chính là hạnh phúc.
  • Hạnh phúc không chỉ đến từ những điều ngọt ngào ấy mà nó còn có thể được tạo nên bởi những vất vả, những mệt nhọc thậm chí là nỗi đau. 

- Các kiểu đoạn văn của văn bản như sau:

  • Đoạn 1: Đoạn văn diễn dịch.
  • Đoạn 2: Đoạn văn quy nạp.
  • Đoạn 3: Đoạn văn hỗn hợp.
  • Đoạn 4: Đoạn văn diễn dịch.
  • Đoạn 5: Đoạn văn quy nạp.
  • Đoạn 6: Đoạn văn hỗn hợp.