IBAITAP: Vận dụng các kiến thức đã học trả lời các câu hỏi trong bài.
MỤC LỤC
Câu 1: Chỉ ra yếu tố miêu tả và tự sự trong đoạn thơ sau: (SGK Ngữ văn 6 tập 2- trang 112)
Ngày Huế đổ máu,
Chú Hà Nội về,
Tình cờ chú cháu,
Gặp nhau Hàng Bè.
Chú bé loắt choắt,
Cái xắc xinh xinh,
Cái chân thoăn thoắt,
Cái đầu nghênh nghênh,
Ca-lô đội lệch,
Mồm huýt sáo vang,
Như con chim chích,
Nhảy trên đường vàng...
- “Cháu đi liên lạc,
Vui lắm chú à,
Ở đồn Mang Cá,
Thích hơn ở nhà!”
(Tố Hữu, Lượm)
Lời giải chi tiết:
- Yếu tố miêu tả trong đoạn thơ trên là: ngày Huế đổ máu, chú bé loắt choắt, cái xắc xinh xinh, cái chân thoăn thoắt, cái đầu nghênh nghênh, ca-lô đội lệch, mồm huýt sáo vang.
- Yếu tố tự sự trong đoạn thơ trên là: Cháu đi liên lạc, vui lắm chú à, ở đồn Mang Cá, thích hơn ở nhà.
Câu 2: Nêu những điểm cần lưu ý khi đọc một văn bản thơ. (SGK Ngữ văn 6 tập 2- trang 112)
Lời giải chi tiết:
Những điểm cần lưu ý khi đọc một văn bản thơ là:
Xác định được thể thơ hay thơ văn xuôi.
Xác định được nội dung chính của bài.
Xác định các yếu tố nghệ thuật.
Xác định thái độ tình cảm của tác giả trong bài thơ.
Câu 3: Dựa vào bảng sau, hãy chỉ ra tác dụng của các yếu tố trong văn bản thông tin: (SGK Ngữ văn 6 tập 2- trang 112)
Lời giải chi tiết:
Câu 4: Nêu những điểm cần lưu ý khi đọc một văn bản truyện. (SGK Ngữ văn 6 tập 2- trang 112)
Lời giải chi tiết:
Những điểm cần lưu ý khi đọc một văn bản truyện là: nắm được đề tài, chủ đề cùng những chi tiết tiêu biểu của truyện để từ đó suy ra nội dung của truyện, thái độ, tình cảm và yếu tố nghệ thuật tác giả sử dụng.
Câu 5: Việc trình bày ý kiến của mình về một hiện tượng trong cuộc sống hoặc văn học thuộc kiểu văn bản nào? (SGK Ngữ văn 6 tập 2- trang 112)
a) Kể chuyện.
b) Nghị luận.
Lời giải chi tiết:
Thuộc kiểu văn bản nghị luận.
Câu 6: Hãy tóm tắt các bước trong quy trình nói. (SGK Ngữ văn 6 tập 2- trang 113)
Lời giải chi tiết:
Trong quy trình nói gồm 4 bước như sau:
Chuẩn bị.
Xác định thời gian nói cùng đối tượng nghe.
Trình bày.
Thảo luận.
Câu 7: Chức năng của dấu chấm phẩy là gì? Chỉ ra công dụng của dấu chấm phẩy trong đoạn văn sau: (SGK Ngữ văn 6 tập 2- trang 113)
Tối, cái Bảng giải chiếu manh ra giữa sân. Cả nhà ngồi ăn cơm trong hương lúa đầu mùa từ đồng Chõ thoảng về, trong tiếng sáo diều cao vút của chú Chàng; trong dàn nhạc ve; trong tiếng chó thủng thẳng sủa giăng...
(Duy Khán, Tuổi thơ im lặng)
Lời giải chi tiết:
- Chức năng của dấu chấm phẩy trong đoạn văn trên là:
Dùng để phân biệt ranh giới giữa các câu ghép có độ phức tạp cao.
Dùng để phân biệt các phép liệt kê trong câu.
Dùng để ngắt quãng câu.
- Dấu chấm phẩy trong đoạn văn trên có tác dụng phân biệt các phép liệt kê trong câu.
Câu 8: Chỉ ra sự giống và khác nhau giữa từ đa nghĩa và từ đồng âm. Những từ in đậm sau, trường hợp nào là từ đa nghĩa, trường hợp nào là từ đồng âm? (SGK Ngữ văn 6 tập 2- trang 113)
a.
Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
(Hồ Chí Minh, Tết trồng cây)
b. Sống ở tầng dưới là cụ Bơ-men, người hoạ sĩ già, hơn bốn mươi năm nay vẫn hằng mơ ước vẽ một bức tranh “kiệt tác".
(O'Henry, Chiếc lá cuối cùng)
Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh Cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào.
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
c. Bỗng cô thấy trước cô là mặt biển mênh mông.
(Xuân Quỳnh, Cô Gió mất tên)
Việt Nam đất nước ta ơi!
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.
(Nguyễn Đình Thi, Việt Nam quê hương ta)
Lời giải chi tiết:
Điểm giống và khác nhau giữa từ đa nghĩa và từ đồng âm là:
Giống nhau: có hình thức âm thanh giống nhau.
Khác nhau: từ đồng âm là những từ có cùng âm thanh nhưng nghĩa khác nhau, còn từ đa nghĩa là những từ có một nghĩa gốc nhưng có thể tạo thành nhiều nghĩa chuyển.
a. Từ đồng âm.
b. Từ đa nghĩa
c. Từ đồng âm.
Câu 9: Đọc các câu sau đây và trả lời câu hỏi: (SGK Ngữ văn 6 tập 2- trang 113)
a. Tôi cần phải làm gì để ca phẫu thuật diễn ra suôn sẻ?
b. Giai điệu này sẽ đưa bạn đến với cái nôi của nền văn minh nhân loại bằng những thanh âm đầy mê hoặc.
c. Các di sản văn hóa góp phần giới thiệu hình ảnh quốc gia với bạn bè quốc tế.
d. Hải cẩu không có vành tai và di chuyển khó khăn trên cạn, trong khi sư tử biển có vành tai nhỏ và chạy được khá nhanh.
- Tìm từ thuần Việt có ý nghĩa tương đương với các từ được in đậm.
- Theo em, nếu những từ Hán Việt trong những câu trên được thay bằng những từ thuần Việt tương đương thì ý nghĩa của các câu có thay đổi không? Hãy lí giải.
Lời giải chi tiết:
- Từ thuần Việt có nghĩa tương đương với các từ được in đậm trên là:
a. Phẫu thuật ⇒ mổ.
b. Nhân loại ⇒ con người
c. Di sản ⇒ di tích
d. Hải cẩu ⇒ chó biển.
- Theo em nếu thay những từ Hán Việt bằng từ Thuần Việt thì ý nghĩa các câu không thay đổi nhưng sẽ không hay vì từ Hán Việt giúp câu văn tăng thêm sức gợi cảm.
Câu 10: Em có suy nghĩ như thế nào về việc sử dụng Tiếng Việt trong những trường hợp dưới đây? (SGK Ngữ văn 6 tập 2- trang 113)
a. Khi nào làm xong, cậu nhớ phôn (phone) để báo cho tớ biết nhé!
b. Bạn có sua (sure) rằng nó sẽ làm việc ấy?
c. Bản đánh máy này mắc rất nhiều lỗi phông (font).
d. Cô ấy vừa mua một cái láp (laptop) để phục vụ cho công việc.
Lời giải chi tiết:
Những từ Tiếng Việt được sử dụng trong trường hợp trên là chưa hợp lý vì người nói dùng từ nước ngoài chêm vào những câu Tiếng Việt mặc dù từ ngữ đó có trong Tiếng Việt. Việc này tạo nên cảm giác khó chịu và khó hiểu cho người nghe và làm mất đi sự trong sáng của Tiếng Việt. Chúng ta chỉ nên dùng các từ mượn trong những trường hợp nhất định hoặc không có từ Tiếng Việt nào phù hợp để biểu thị.
Câu 11: Xác định công dụng của dấu ngoặc kép của các câu sau: (SGK Ngữ văn 6 tập 2- trang 114)
Lời giải chi tiết:
Câu 12: Việc lựa chọn cấu trúc câu có tác dụng như thế nào khi biểu đạt thông tin? So sánh sự khác nhau trong việc thể hiện nghĩa của văn bản trong từng cặp câu dưới đây: (SGK Ngữ văn 6 tập 2- trang 114)
a.1. Từ đằng xa tiến lại hai chú bé.
a.2. Từ đằng xa hai chú bé tiến lại.
b.1. Cháu lại đi với mối thù thằng Tây mũi lõ, thằng Tây quấn thừng đã làm một đời bà khổ. Khi thắng lợi trở về, chắc bà không còn nữa.
(Nguyễn Văn Thạc - Mãi mãi tuổi hai mươi)
b.2. Cháu lại đi với mối thù thằng Tây mũi lõ, thằng Tây quấn thừng đã làm một đời bà khổ. Chắc bà không còn nữa khi cháu thắng lợi trở về.
c.1. Đám tang chú dế, bọn tôi đều có mặt, im lìm, buồn bã, trang nghiêm.
c.2. Đám tang chú dế, bọn tôi đều có mặt.
(Nguyễn Nhật Ánh – Tuổi thơ tôi)
Lời giải chi tiết:
- Việc lựa chọn cấu trúc câu có tác dụng thể hiện ý nghĩa của câu nói, nếu thay đổi cấu trúc thì ý nghĩa của câu nói cũng có thể thay đổi theo.
- So sánh sự khác nhau trong việc thể hiện nghĩa của văn bản trong từng cặp câu trên như sau:
a.1. Người nói đang tiến lại gần hai chú bé đang đứng im.
a.2. Hai chú bé đang tiến lại gần.
b.1. Khi trở về bà đã không còn nữa.
b.2. Không biết bà còn không khi cháu trở về.
c.1. Đám tang được diễn ra một cách trang trọng, uy nghiêm.
c.2. Đám tang được diễn ra một cách im lìm.
⇒ Từng cặp câu trên dù những từ ngữ vẫn giữ nguyên chỉ thay đổi thứ tự nhưng nghĩa của các câu đã thay đổi hoàn toàn.
Câu 13: Em hãy nêu đặc điểm và chức năng của đoạn văn và văn bản bằng cách điền và bảng dưới đây: (SGK Ngữ văn 6 tập 2- trang 114)
Lời giải chi tiết:
Câu 14: Hãy liệt kê một số phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ mà em biết. Nêu tác dụng của phương tiện ấy. (SGK Ngữ văn 6 tập 2- trang 114)
Lời giải chi tiết:
Một số phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ mà em biết: