Câu 1: Xem lại năm bài học ở học kì 1, lập bảng hệ thống hóa thông tin về các văn bản đọc theo mẫu sau. (SGK Ngữ văn lớp 8 Tập 1 - trang 124)
Lời giải chi tiết:
![](https://assets-global.website-files.com/655dccecca24f94d1eaf185b/657d173488d9ea63508db2c8_1soan-bai-on-tap-hoc-ki-i-ket-noi-tri-thuc%201.jpeg)
![](https://assets-global.website-files.com/655dccecca24f94d1eaf185b/657d173cf9e456259ad536a0_2soan-bai-on-tap-hoc-ki-i-ket-noi-tri-thuc%202.jpeg)
![](https://assets-global.website-files.com/655dccecca24f94d1eaf185b/657d174288d9ea63508dbb72_3soan-bai-on-tap-hoc-ki-i-ket-noi-tri-thuc%203.jpeg)
Câu 2: Lập bảng so sánh đặc điểm các thể loại theo mẫu sau. (SGK Ngữ văn lớp 8 Tập 1 - trang 124)
Lời giải chi tiết:
![](https://assets-global.website-files.com/655dccecca24f94d1eaf185b/657d174fa7b8644a401f5d77_4soan-bai-on-tap-hoc-ki-i-ket-noi-tri-thuc%204.jpeg)
Câu 3: Nêu những nét giống nhau và khác nhau về thi luật giữa thơ thất ngôn bát cú và thơ tứ tuyệt Đường luật. (SGK Ngữ văn lớp 8 Tập 1 - trang 124)
Lời giải chi tiết:
- Giống nhau: Đều có nguồn gốc từ Trung Quốc và được du nhập vào Việt Nam. Đều là thơ Đường luật và có quy tắc chặt chẽ.
- Khác nhau:
- Thơ thất ngôn bát cú có 8 câu. Thơ tứ tuyệt có 4 câu.
- Thơ thất ngôn bát cú có bố cục phổ biến: đề (câu 1 và 2), thực (câu 3 và 4), luận (câu 5 và 6), kết (câu 7 và 8). Thơ tứ tuyệt có bố cục: khởi (câu 1), thừa (câu 2), chuyển (câu 3), hợp (câu 4).
- Thơ thất ngôn bát cú có cặp câu thực và cặp câu luận đối nhau còn quy định này thì không có trong thơ tứ tuyệt.
Câu 4: Lập bảng vào vở theo mẫu sau để hệ thống hóa các kiến thức tiếng Việt đã được học trong học kì 1. (SGK Ngữ văn lớp 8 Tập 1 - trang 124)
Lời giải chi tiết:
![](https://assets-global.website-files.com/655dccecca24f94d1eaf185b/657d1765a7b8644a401f6e2f_5soan-bai-on-tap-hoc-ki-i-ket-noi-tri-thuc%205.jpeg)
![](https://assets-global.website-files.com/655dccecca24f94d1eaf185b/657d176da7b8644a401f72c9_6soan-bai-on-tap-hoc-ki-i-ket-noi-tri-thuc%206.jpeg)
Câu 5: Nêu các kiểu bài viết, yêu cầu của từng kiểu bài và đề tài đã thực hành trong học kì 1 theo bảng gợi ý sau. (SGK Ngữ văn lớp 8 Tập 1 - trang 124)
Lời giải chi tiết:
![](https://assets-global.website-files.com/655dccecca24f94d1eaf185b/657d177ca54062f391f2cbe4_7soan-bai-on-tap-hoc-ki-i-ket-noi-tri-thuc%207..jpeg)
![](https://assets-global.website-files.com/655dccecca24f94d1eaf185b/657d1785b464ae0b5e3f0c83_8%20soan-bai-on-tap-hoc-ki-i-ket-noi-tri-thuc%208.jpeg)
Câu 6: Nêu những điểm chung trong việc thực hiện các bước của hoạt động nói và nghe ở năm bài học trong học kì 1. (SGK Ngữ văn lớp 8 Tập 1 - trang 124)
Lời giải chi tiết:
![](https://assets-global.website-files.com/655dccecca24f94d1eaf185b/657d1721a54062f391f282c0_soan-bai-on-tap-hoc-ki-i-ket-noi-tri-thuc.jpeg)
Những điểm chung gồm:
- Xác định mục đích của người nói và người nghe.
- Xác định được nội dung nói và nghe.
- Chuẩn bị nói và nghe (chọn đề tài và lập dàn ý).
- Trình bày bài nói - viết.
- Trao đổi và rút kinh nghiệm về nói và nghe.